2022+ Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu, cuộc sống đáng suy ngẫm nhất – những câu nói tiếng anh hay về cuộc sống

2022+ Những câu nói tiếng Anh hay, sâu sắc về tình yêu, cuộc sống, tình bạn, bản thân …đáng suy ngẫm nhất sẽ giúp bạn tiếp thêm sức mạnh, có động lực, tự tin hoàn thiện mục tiêu mình đã đề ra hay đơn giản là cải tổ tuyệt kỹ, trau dồi từ vựng tiếng Anh nhanh hơn.

Bạn đang xem: những câu nói tiếng anh hay về cuộc sống

Bạn đang cần tìm kiếm những câu nói tiếng Anh hay để truyền cảm xúc hoặc để học tiếng anh nhanh hơn? nhưng gặp khó khăn trong quá trình tìm kiếm, gom nhắt mỗi nơi một tí. Nếu vậy, bạn sẽ không phải nhọc công tìm kiếm nữa đâu. Hãy tìm hiểu nội dung 2022+ câu tiếng Anh hay nhất, ý nghĩa sâu sắc nhất về tình yêu, tình bạn cuộc sống, bản thân …dưới đây nhé!

Những câu nói hay về tình yêu bằng tiếng Anh

Không khó để tìm những câu nói hay trong tình yêu bằng tiếng Việt trên mạng. Nhưng câu nói hay bằng tiếng Anh trong tình yêu chắc hẳn nhiều bạn chưa biết đâu. Vậy nên trong nội dung này mình sẽ chia sẻ với mọi người những câu nói tiếng Anh trong Tình yêu hay nhất để mọi người tham khảo nhé!

1. 𝓐 man falls in love through his eyes, α woman through her ears

Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt

2. You know when you love someone when you want them to be happy sự kiện if their happiness means that you’re not part of it

Yêu là tìm thấy hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu

3. How can you love another if you don’t love yourself

Làm sao bạn có thể yêu người khác nếu bạn không yêu chính mình?

4. Hate has α reason for everything but love is unreasonable

Ghét ai thì có thể nêu nguyên nhân nhưng yêu ai thì không thể

5. 𝓐 great love is not one who loves many, but one who loves one woman for life

Tình yêu lớn không phải là yêu nhiều người mà yêu một người suốt cả cuộc sống

6. Can Ι say Ι love you today? If not, can Ι ask you again tomorrow? And the day after tomorrow? And the day after that? Coz Ι’ll be loving you every sinhgle day of my life?

Ngày hôm nay anh có thể nói yêu em chứ? Nếu không, anh có thể hỏi em một lần nữa vào ngày mai? Ngày kia? Ngày kìa? Bởi vì anh yêu em mỗi ngày trong đời

7. Love means you never have to say you’re sorry

Yêu nghĩa là không lúc nào phải nói rất tiếc

Mãi mãi là một khoảng thời gian dài, nhưng tớ sẽ chẳng để ý đâu nếu được ở bên cậu.

8. Ι would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone

Thà nghèo mà có tình yêu còn hơn sung túc mà đơn độc

9. No man or woman is worth you tears, and the one who is, won’t make you cry

Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của các bạn vì người xứng đáng sẽ không làm bạn phải khóc

10. To the world you may be one person, but to one person you may be the world

So với toàn cầu bạn chỉ là một loài người nhỏ nhắn, nhưng so với ai đó bạn là cả toàn cầu của họ

11. Friendship often ends in love, but love in friendship never

Tình bạn có thể đi đến tình yêu, nhưng không có điều trái lại

12. Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile and have patience

Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không thu được nó. Hãy mỉm cười và nhẫn nại

13. Ι’{d} give up my life if Ι could command one smile of your eyes, one touch of your hand

Anh sẽ cho em toàn bộ cuộc sống này để được nhìn em cười, được nắm bàn tay em

14. It only takes α second to say Ι love you, but it will take α lifetime to show you how much

Chỉ mất vài giây để nói anh yêu em nhưng mất cả đời để chứng tỏ điều đó

15. Don’t waste your time on α man/woman, who isn’t willing to waste their time on you

Đừng lãng phí thời gian với người không sẵn lòng dành thời gian cho bạn

16. Don’t waste your time on α man/woman, who isn’t willing to waste their time on you

Đừng lãng phí thời gian với những người không có thời gian giành riêng cho bạn

17. Maybe God wants us to meet α few wrong people before meeting the right one, so that when we finally meet the person, we will know how to be grateful

Có thể Thượng Đế muốn bạn phải gặp nhiều kẻ xấu trước khi gặp người tốt, để bạn có thể nhận thấy họ khi họ xuất hiện

18.Hate has α reason for everithing bot love is unreasonable.

Ghét ai có thể nêu được nguyên nhân, nhưng yêu ai thì không thể.

19. Ι would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone.

Thà nghèo mà yêu còn hơn sung túc mà cô độc

20. Ι looked at your face… my heart jumped all over the place.

Khi nhìn em, anh cảm tưởng tim anh như loạn nhịp

21. In lover’s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love.

Dưới khung trời tình yêu, toàn bộ những người nổi tiếng đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.

22. It only takes α second to say Ι love you, but it will take α lifetime to show you how much.

Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc sống để chứng tỏ điều đó.

23. If you be with the one you love, love the one you are with.

Yêu người yêu mình hơn yêu người mình yêu

24. You may only be one person to the world but you may be the world to one person.

So với toàn cầu này bạn chỉ là một người nhưng so với ai đó bạn là cả một toàn cầu.

25. Ι love you with know how, why ,or even from where…

Anh yêu em mà không biết vì sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu.

Những câu nói Tiếng Anh về cuộc sống đáng suy ngẫm 

Nhiều khi chỉ cần một câu nói tiếng Anh hay cũng sẽ truyền động lực, giúp bạn mạnh mẽ hơn, tự tin hơn trong cuộc sống hay nuôi dưỡng niềm thích thú với ngoại ngữ. Hãy tư duy tích cực cùng những câu châm ngôn, những stt tiếng Anh hay về cuộc sống ý nghĩa dưới đây nhé!

1. Nothing in life is to be feared, it’s to be understood. Now is the time to understand more, so that we may fear less.

Cuộc sống không phải để sợ, mà là để hiểu. Đây chính là lúc tất cả chúng ta cần phải tìm hiểu nhiều hơn về cuộc sống để làm vơi bớt mọi nỗi sợ hãi

2. How wonderful life is, now you are in the world.
Điều tuyệt vời nhất trong cuộc sống là bạn đã sở hữu mặt trên toàn cầu này.

3. What we think determines what happens to us, so if we want to change our lives, we need to stretch our mind.

Những điều tất cả chúng ta nghĩ quyết định những điều sẽ xảy ra với tất cả chúng ta, và vì vậy nếu tất cả chúng ta muốn thay đổi cuộc sống, tất cả chúng ta cần phải thay đổi từ cách tư duy của tất cả chúng ta.

4. Life is α dream for the wise, α game for the fool, α comedy for the rich, α tragedy for the poor.

Cuộc sống là 1 giấc mơ cho những người khôn ngoan, là trò chơi cho những kẻ ngốc, là 1 vở hài kịch cho người giàu, là 1 bi kịch cho người nghèo.

5. Not everyone is meant to be in your future. Some people are just passing through to teach you lessons in life.

Không phải ai cũng là tương lai của các bạn. Một vài người chỉ lướt qua cuộc sống bạn để mang lại cho bạn một số bài học của cuộc sống.

6. You’ll never be brave if you don’t get hurt You’ll never learn if you don’t make mistakes You’ll never be successful if you don’t encounter failure.

Bạn sẽ không lúc nào có dũng cảm nếu bạn không bị tổn thương. Bạn sẽ không lúc nào học hỏi được điều gì nếu bạn không mắc sai lầm. Bạn sẽ không lúc nào thành công nếu như bạn không gặp thất bại.

7. Life is short. Don’t be lazy.

Cuộc sống ngắn lắm, vì vậy đừng lười biếng

8. Ι have α simple philosophy: Fill what’s empty. Empty what’s full. Scratch where it itches.

Tôi có một triết lý đơn giản này là: lấp đầy những khoảng trống, làm trống những khoảng đầy và gãi những chỗ ngứa.

9. Don’t wait for the perfect moment, take the moment and make it perfect.

Đừng chờ đợi những khoảnh khắc tuyệt vời, hãy tự mình biến mọi khoảnh khắc trở nên tuyệt vời.

10. Life is 10% what happens to you and 90% how you respond to it. – Lou Holtz

Cuộc sống có 10% là những gì xảy đến với tất cả chúng ta và 90% là cách tất cả chúng ta đáp lại những điều đó.

11. There are two ways to get enough: One is to continue to accumulate more and more.The other to desire less.

Có 2 phương pháp để bạn cảm thấy đủ đầy: Một là bạn cứ tiếp tục tích lũy nhiều và nhiều hơn nữa.Cách sót lại là ham muốn ít đi.

12. Life is α story make yours the best seller.

Cuộc sống là một câu chuyên bán chạy nhất

13. Love conquers all. – Virgil

Tình yêu sẽ thắng cuộc toàn bộ.

14. Don’t cry over the past, it’s gone. Don’t stress about the future, it hasn’t arrived. Live in the present and make it beautiful

Đừng khóc tiếc nuối cho những gì đã xảy ra trong quá khứ. Đừng mệt mỏi cho những việc chưa xảy ra trong tương lai. Hãy sống trọn vẹn ở thời điểm hiện tại và làm nó thật tươi đẹp.

15. Enjoy the little things in life, for one day you may look back and realize they were the big things. – Robert Brault

Hãy tận hưởng những điều nhỏ nhặt trong cuộc sống bởi vì một ngày bạn sẽ nhìn lại và nhận thấy chúng là những điều thật sự to lớn.

16. People have different reasons for the way they live their life. You cannot put everyone’s reasons in the same box.

Mỗi người có thể có những nguyên nhân khác nhau để sống cuộc sống của chính họ. Bạn không thể quy chụp rằng toàn bộ những nguyên nhân đó đều giống nhau

17. Learn from yesterday, live for today, hope for tomorrow. The important is to not stop questioning.

Học hỏi từ quá khứ, sống cho hiện tại, trông mong về tương lai. Điều trọng yếu là đừng lúc nào ngừng đặt thắc mắc.

18. It’s better to cross the line and suffer the consequences than to just stare at the line for the rest of your life.

Thà dám thử và chấp thuận hậu quả còn hơn là đứng ngó mà không dám làm gì trong suốt quãng đời sót lại.

19. Life is not about waiting for the storm to pass, it’s about learning to dance in the rain.

Cuộc sống không phải là chờ đợi cơn lốc qua, mà là học cách nhảy trong vũ bão.

20. If you don’t do wild things while you’re young, you will have nothing to smile about when you’re old.

Nếu bạn không thử làm vài thứ táo bạo ở tuổi thanh xuân, bạn sẽ chẳng có gì để nhớ đến và mỉm cười vào tuổi xế chiều

21. Every struggle in your life has shaped you into the person you are today. Be thankful for the hard times, they can only make you stronger.

Mỗi trận đấu tranh trong cuộc sống đã tạo nên nên bạn của ngày ngày hôm nay. Hãy cảm ơn những lúc khó khăn, vì chúng khiến bạn trở nên mạnh mẽ hơn.

22. Life is really simple, but we insist on making it complicated.

Cuộc sống thực sự rất đơn giản, nhưng tất cả chúng ta cứ muốn làm phức tạp hóa nó lên.

23. There is enough in this world for everybody’s need, but not enough for certain people’s greed.

Toàn cầu có đủ cho nhu cầu của toàn bộ mọi người, nhưng không đủ cho lòng tham của một số người.

24. Life is not about waitng for the storm to pass, it’s about learning to dance in the rain.

Cuộc sống không phải là chờ đợi những khó khăn đi qua để vượt qua, mà là cách bạn học được những cách vượt qua nó.

Những câu nói tiếng Anh về bản thân hay nhất

Bạn đang tím kiếm những status tiếng Anh, quotes tiếng Anh, những câu nói tiếng anh hay trổ tài bản thân, phù phù hợp với xúc cảm của mình để đăng lên mxh. Vậy vì sao không thử ngay những cap tiếng Anh ngắn gọn, ý nghĩa sau đây nhỉ.

1. Ι can be changed by what happens to me but Ι refuse to be reduced by it.

Tôi có thể bị thay đổi bởi những điều đang xảy ra nhưng tôi từ chối để bị vô vọng bởi chúng.

2. Believe you can and you’re halfway there.

Hãy tin rằng bạn có thể và bạn đã đang ở nửa hành trình rồi.

3. Defeat is simply α signal to press onward.

Sự thất bại chỉ đơn giản là một tín hiệu để tiến lên phía trước

4. Nothing in life is to be feared; it is only to be understood. Now is the time to understand more so that we may fear less.

Không có gì trên cuộc sống này là đáng sợ, chỉ cần nó được hiểu. Đây chính là thời điểm để hiểu nhiều hơn vì vậy mà tất cả chúng ta có thể lo sợ thấp hơn.

5. Those who don’t believe in magic will never find it.

Ai không tin vào phép màu sẽ không lúc nào tìm thấy nó.

6. Plant your garden and decorate your own soul, instead of waiting for someone to bring you flowers.

Hãy tự trồng vườn và trang trí cho tâm hồn bạn, thay vì chờ đợi ai đó mang hoa đến cho bạn.

7. Do what you feel in your heart to be right- for you’ll be criticized anyway. You’ll be damned if you do, and damned if you don’t.

Hãy làm điều thâm tâm bạn cho rằng đúng – vì đằng nào bạn cũng bị chỉ trích. Bạn sẽ bị chửi bới nếu bạn làm, và nguyền rủa nếu bạn không làm.

8. Not how long, but how well you have lived is the main thing.

Không phải sống bao lâu mà sống tốt như vậy nào mới là điều trọng yếu.

Hãy nỗ lực sống tốt, hoàn thiện bản thân khi còn tồn tại thể

9. Ι love those who can smile in trouble.

Tôi thích những người có thể cười khi gặp rắc rối

10. Very little is needed to make α happy life; it is all within yourself, in your way of thinking.

Một cuộc sống hạnh phúc được tạo thành từ những thứ nhỏ nhắn: luôn sống với bản thân mình, theo cách mà bạn tư duy.

11.Believe that life is worth living and your belief will help create the fact.
Hãy tin tưởng rằng cuộc sống này xứng đáng để sống và niềm tin đó của các bạn sẽ tạo thành sự thật.

12. When someone loves you, the way they talk about you is different. You feel safe and comfortable.

Khi ai đó yêu bạn thì cái cách họ nói về bạn rất khác biệt. Bạn sẽ cảm thấy an toàn và thoải mái.

13. But better to get hurt by the truth than comforted with α lie.

Thà bị tổn thương bởi sự thật còn hơn là được xoa dịu bởi lời nói dối.

14. We are all in the gutter, but some of us are looking at the stars.

Toàn bộ tất cả chúng ta đều bước đi trên kênh mương, nhưng chỉ một số người vẫn ngắm các vì sao.

15. Be who you are and say what you mean, because those who mind don’t matter and those who matter don’t mind.

Hãy là chính mình và nói điều bạn muốn nói. Bởi những người thấy phiền lòng chẳng có ý nghĩa, và những người có ý nghĩa sẽ không thấy phiền lòng.

16. At 30 α man should know himself like the palm of his hand, know the exact number of his defects and qualities, know how far he can go, foretell his failures – be what he is. And, above all, accept these things.

Khi ba mươi tuổi, người ta nên biết rõ mình như trong lòng bàn tay, biết rõ con số rõ ràng của những khiếm khuyết và phẩm chất của mình, biết mình có thể đi xa bao nhiêu, đoán trước những thất bại – là chính bản thân mình. Và trên hết, chấp thuận những điều đó.

17. It is not easy to find happiness in ourselves, and it is not possible to find it elsewhere. – Agnes Repplier

Không dễ để tìm hạnh phúc trong bản thân mình, và không thể tìm thấy nó ở đâu khác.

18. Always dream and shoot higher than you know you can do. Don’t bother just to be better than your contemporaries or predecessors. Try to be better than yourself.

Luôn luôn mơ và nhắm cao hơn khả năng của chính mình. Đừng bận tâm tới việc làm tốt hơn những người đương thời hay những người đi trước. Hãy cố để tốt hơn chính mình.

19. There is one thing we can do better than anyone else: we can be ourselves.

Có một điều mà tất cả chúng ta có thể làm được tốt hơn dù là ai khác: tất cả chúng ta có thể là chính mình.

20. Ι wanted to change the world. But Ι have found that the only thing one can be sure of changing is oneself.

Tôi muốn thay đổi toàn cầu. Nhưng tôi phát xuất hiện điều duy nhất bạn có thể chắc nịch làm thay đổi là chính bản thân mình.

21. Love yourself unconditionally, just as you love those closest to you despite their faults.

Hãy yêu bản thân vô điều kiện, như là bạn yêu những người thân thiết với mình bỏ mặc khuyết điểm của họ.

22. Accept responsibility for your life. Know that it is you who will get you where you want to go, no one else.

Hãy có trách nhiệm với cuộc sống mình. Hãy biết rằng chính bạn là người sẽ mang bạn tới nơi bạn muốn đến chứ không phải ai khác.

23. To be yourself in α world that is constantly trying to make you something else is the greatest accomplishment.

Sống như chính mình trong một toàn cầu luôn cố biến mình thành người khác là thành tựu lớn nhất.

24. You have within you right now, everything you need to deal with whatever the world can throw at you.

Ngay hiện thời bạn đã sở hữu trong mình mọi thứ bạn cần để ứng phó với bất kỳ điều gì mà toàn cầu ném vào bạn.

25. The greatest happiness of life it the conviction that we are loved – loved for ourselves, or rather, loved in spite of ourselves.

Hạnh phúc lớn nhất ở đời là có thể tin chắc rằng ta được yêu thương – yêu vì chính bản thân ta, hay đúng hơn, yêu bất kể bản thân ta.

26. Never say anything about yourself you do not want to come true.

Đừng lúc nào nói về mình những điều mình không muốn trở thành hiện thực.

27. Ι am who Ι am. Ι like what Ι like. Ι love what Ι love. Ι do what Ι want. Get off my back and deal with it. It’s my life, not yours.

Tôi là chính bản thân tôi. Tôi thích điều tôi thích. Tôi yêu điều tôi yêu. Tôi làm điều mình muốn làm. Tránh ra và chấp thuận đi. Đây là cuộc sống tôi, không phải của người nào khác.

28. The doorstep to the temple of wisdom is α knowledge of our own ignorance.

Bậc thềm tiến vào thánh đường của trí tuệ là biết sự ngu dốt của chính mình.

29. There is no value in life except what you choose to place upon it and no happiness in any place except what you bring to it yourself.

Không có giá trị nào trong cuộc sống trừ những gì bạn chọn đặt lên nó, và không có hạnh phúc ở bất cứ nơi nào trừ điều bạn mang đến cho bản thân mình.

30.Learn to… be what you are, and learn to resign with α good grace all that you are not.

Học… học để là chính mình, và học để từ bỏ với vẻ thanh cao những gì không phải là mình.

31. Life is short, smile while you still have teeth.

Cuộc sống ngắn lắm, hãy cười khi bạn còn răng.

32. Money won’t buy happiness, but it will pay the salaries of α large research staff to study the problem.

Tiền không mua được hạnh phúc nhưng nó sẽ trả được lương cho lượng lớn nhân viên để tìm hiểu vấn đề.

33. Ι’ɱ going to stand outside. So If anyone asks, Ι am outstanding.

Tôi sẽ đứng ở ngoài thôi và nếu có ai hỏi thì tôi nói là tôi nổi trội đấy.

34. Ι never make the same mistake twice. Ι make it like five or six times, you know, just to be sure.

Tôi không lúc nào sai lầm đến lần hai. Tôi thường sai lầm lần thứ năm hoặc sáu để thấy chắc nịch.

35. Insanity is doing the same thing, over and over again, but expecting different results.

Sự điên rồ là làm một việc giống nhau, lặp đi lặp lại, nhưng mong đợi những kết quả khác nhau.

36. It does not do to dwell on dreams and forget to live.

Đừng bám lấy những giấc mơ mà quên mất cuộc sống hiện tại.

37. Good friends, good books, and α sleepy conscience: this is the ideal life.

Bạn tốt, sách hay và một lương tâm thanh thản: đó chính là cuộc sống lý tưởng.

38. Life is like riding α bicycle. To keep your balance, you must keep moving.

Cuộc sống như thể việc đạp một chiếc xe. Để giữ thăng bằng, bạn phải đi tiếp.

39. This too, shall pass.

Rồi mọi chuyện sẽ qua.

40. When life gives you α hundred reasons to cry, show life that you have α thousand reasons to smile

Khi cuộc sống cho bạn cả trăm nguyên nhân để khóc, hãy cho đời thấy bạn có hàng ngàn nguyên nhân để cười.

41. Life is α story. Make yours the best seller.

Cuộc sống là một mẩu truyện. Hãy biến mẩu truyện cuộc sống của các bạn thành tác phẩm bán chạy nhất.

42. The busy have no time for tears.

Người bận rộn không còn thời gian để khóc

43. When one door closes, another opens; but we often look so long and so regretfully upon the closed door that we do not see the one that has opened for us.

Khi một cánh cửa đóng lại thì cánh cửa khác sẽ mở ra; nhưng tất cả chúng ta thường nhìn rất lâu và rất tiếc nuối khi cánh cửa đóng kín mà tất cả chúng ta không thấy cái nào đã mở ra cho tất cả chúng ta.

44. Life is 10% what happens to us and 90% how we react to it.

Cuộc sống là 10% những gì xảy ra với tất cả chúng ta và 90% sót lại là cách mà tất cả chúng ta phản ứng với nó.

45. Do not argue with an idiot. He will drag you down to his level and beat you with experience.

Đừng tranh cãi với kẻ ngốc. Anh ta sẽ kéo bạn xuống trình độ của mình và hạ gục bạn với kinh nghiệm.

Những câu nói tiếng anh hay về gia đình

Tình cảm gia đình rất thiêng liên, đẹp đẽ đến mức khó thốt lên thành lời. Bởi vậy có rất nhiều danh ngôn tiếng Anh hay về gia đình ý nghĩa sâu sắc.

1. Families are like music, some high notes, some low notes, but always α beautiful song.

Gia đình giống như một bản nhạc có nốt thăng, nốt trầm, nhưng luôn là một ca khúc tuyệt đẹp.

2. If you have α place to go, it is α home. If you have someone to love, it is α family. If you have both, it is α blessing.

Nếu bạn có một nơi để về, đó gọi là nhà. Nếu bạn có một người để yêu thương, đó gọi là gia đình. Nếu bạn có cả hai, này là một phước lành.

3. The family is one of nature’s masterpieces.

Gia đình là một kiệt tác của tạo hóa.

4. 𝓐 man should never neglect his family for business.

Một người đàn ông không lúc nào nên coi gia đình nhẹ hơn sự nghiệp của anh ta.

5. Without α family, man, alone in the world, trembles with the cold.

Không có gia đình, người ta cô độc giữa thế gian, run rẩy trong giá lạnh.

6. Home is where you are loved the most and act the worst.

Gia đình là nơi bạn hành động một cách ngu xuẩn nhất nhưng lại được yêu thương nhiều nhất.

7. When you look at your life, the greatest happinesses are family happinesses.

Khi bạn nhìn lại cuộc sống mình, hạnh phúc to lớn nhất chính là hạnh phúc gia đình.

8. At the end of the day, α loving family should find everything forgivable.

Sau rốt, một gia đình yêu thương nhau nên tha thứ cho các thành viên của mình.

9.You are born into your family and your family is born into you. No returns. No exchanges.

Bạn được sinh ra trong nhà mình, và gia đình sẽ được sinh ra từ bạn, này là một vòng tuần hoàn không thể thay đổi. 

10. Rejoice with your family in the beautiful land of life.

Hãy vui vẻ với gia đình bạn trên vùng đất tươi đẹp của cuộc sống.

11. 𝓐 happy family is but an earlier heaven.

Có một gia đình hạnh phúc giống như bạn được lên thiên đàng sớm vậy.

12. Family is where the life begins and the love never ends.

Gia đình là nơi cuộc sống khởi đầu với tình yêu vô tận.

Gia đình là điều tuyệt vời nhất

13. Families, like individuals, are unique.

Gia đình giống như một cá thể vậy, độc lập và duy nhất.

14. Dad is α son’s first hero. 𝓐 daughter’s first love.

Cha là người hùng trước nhất của bé trai và là tình yêu đầu đời của bé gái.

15. The greatest legacy we can leave our children is happy memories.

Tài sản lớn nhất tất cả chúng ta để lại cho con cháu chính là những ký ức hạnh phúc.

16. 𝓐 home is not α mere transient shelter: its essence lies in the personalities of the people who live in it.

Nhà không đơn giản chỉ là nơi trú chân tạm thời: tính cách của những thành viên sống trong ngôi nhà đó chính là cốt lõi của tổ ấm.

17. Houses are built to live in and not to look on.

Những ngôi nhà được dựng nên để sống, không phải để ngắm.

18. What can you do to promote world peace? Go home and love your family.

Bạn có thể làm điều gì để xây dựng hòa bình toàn cầu? Hãy về nhà và yêu thương gia đình của mình.

19. Family members are like branches on α tree, we all grow in different directions, yet our roots remain as one.

Những thành viên trong nhà như những nhánh cây, lớn lên theo các hướng khác nhau, nhưng luôn cùng chung cội nguồn.

20. All happy families resemble one another, each unhappy family is unhappy in its own way.

Mọi gia đình hạnh phúc đều tương tự nhau, nhưng mỗi gia đình xấu số lại có một kiểu xấu số riêng.

21. The power of finding beauty in the humblest things makes home happy and life lovely.

Khả năng tìm được nét đẹp trong những điều nhỏ nhắn nhất khiến gia đình trở nên hạnh phúc và cuộc sống trở nên dễ thương.

22. Σ joy of the birds! It is because they have their nest that they have their song.

Ôi niềm vui của chim chóc! Vì chúng có tổ nên chúng hót ca.

23. The world, we’{d} discovered, doesn’t love you like your family loves you

Toàn cầu này, như tất cả chúng ta đã biết, không yêu thương tất cả chúng ta như gia đình yêu thương tất cả chúng ta.

24. My family is my strength and my weakness. Weakness Ι do believe that God blessed me in life with α wonderful family, α successful career, and α loving marriage, and remain thankful for that blessing. 

Gia đình là sức mạnh và cũng là khuyết điểm của tôi. Nhược điểm mà tôi tin rằng Chúa trời đã ban cho tôi trong cuộc sống với một gia đình tuyệt vời, một sự nghiệp thành công, một cuộc hôn phối hạnh phúc và tôi sẽ luôn tri ân điều đó. 

25. Son, there are times when α man has to do things he doesn’t like to do, in order to protect his family.

Con trai, có những lúc người đàn ông phải làm những việc mình không thích để bảo vệ gia đình con.

26. If you can’t get rid of the family skeleton, you may as well make it dance.

Nếu như bạn không thể thoát khỏi bộ xương của gia đình, hãy khiến nó nhảy múa.

27. One father is more than α hundred schoolmasters.

Một người cha hơn  trăm người thầy.

28. You don’t choose your family. They are God’s gift to you, as you are to them.

Bạn không thể lựa chọn gia đình mình. Họ là món quà thượng đế ban cho bạn, cũng như bạn là món quà của họ.

29. Families are the compass that guides us. They are the inspiration to reach great heights, and our comfort when we occasionally falter.

Gia đình chính là la bàn dẫn lối cho tất cả chúng ta. Họ là niềm cảm xúc để ta hướng tới một mục đích cao thượng và chốn yên bình mỗi lúc ta đánh mất gan dạ của chính mình.

30. The most important thing α father can do for his children is to love their mother.

Việc trọng yếu nhất một người cha có thể làm cho những đứa con của mình chính là yêu thương mẹ chúng.

31. The family is one of nature’s masterpiece.

Gia đình là một kiệt tác của tạo hoá.

32. In family life, love is the oil that eases frictions, the cement that binds people closer together, and the music that brings harmony.

Trong cuộc sống gia đình, tình yêu thương là chất xúc tác giảm đi bất hoà, là chất kết dính kéo mọi người gần lại, là âm nhạc mang đến nhạc điệu hòa hợp. 

33. Show me α family of readers, and Ι will show you the people who move the world.

Cho tôi thấy gia đình của những người yêu đọc sách, và tôi sẽ cho bạn thấy ai là người vận hành toàn cầu.

34. Family quarrels are bitter things. They do not go according to any rules. They are not like wounds or aches, they are more like splits in the skin that will not heal because there is not enough material.

Những cuộc cãi vã trong nhà là những điều cay đắng. Chúng không tuân theo bất kỳ quy tắc nào. Cãi vã không giống như đau nhức hay thương tích, chúng giống như những vết rạn da không thể lành đi vì không có đủ sự khiêm nhường.

35. You can kiss your friends and family good bye and put miles between you, but at the same time you carry them with you in your heart, your mind, and your stomach, because you don’t just live in α world but α world lives in you. 

Bạn có thể hôn tạm biệt gia đình và đồng bọn của các bạn rồi ra đi cách xa vạn dặm, nhưng đồng thời bạn có thể giữ họ trong trái tim bạn, tâm trí bạn, trong lòng bạn, bởi vì bạn không chỉ sống trong một toàn cầu mà còn tồn tại một toàn cầu tồn tại trong bạn.

36. Family is the most important thing in the world. 

Gia đình là điều trọng yếu nhất thế gian.

Những câu nói tiếng Anh về đồng bọn sâu sắc

Ai trong đời cũng phải có một người bạn. Tình bạn đẹp hay xấu cũng sẽ giúp bạn có nhiều bài học đáng giá. Thậm chí tình bạn nhiều khi còn đáng quý hơn hết tình yêu. Tất cả chúng ta cùng đọc và suy ngẫm những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn dưới đây nhé!

1. It’s really amazing when two stranges become the best of friends, but it’s really sad when the best of friends become two strangers.

Thật tuyệt diệu khi hai người lạ trở thành bạn tốt của nhau, nhưng thật buồn khi hai người bạn tốt trở thành hai người lạ.

2. There is nothing on this earth more to be prized than true friendship.

Không có gì trên trái đất đủ để to hơn tình bạn thật sự.

3. Friendship… is not something you learn in school. But if you haven’t learned the meaning of friendship, you really haven’t learned anything.

Tình bạn … không phải là cái gì đó bạn học được ở trường học. Thế nhưng nếu bạn không hiểu rằng ý nghĩa của nó thì thực sự bạn không học được gì cả

4. Don’t walk behind me; Ι may not lead. Don’t walk in front of me; Ι may not follow. Just walk beside me and be my friend.

Đừng đi theo sau tôi, tôi không phải người dẫn đường. Đừng đi trước tôi, tôi không thể đi theo. Chỉ cần bên cạnh tôi và là bạn của tôi

5. Love is the only force capable of transforming an enemy into friend.

Tình yêu là một thế lực duy nhất có thể biến kẻ thù thành tình bạn.

6. Friends show their love in times of trouble, not in happiness.

Đồng bọn trổ tài tình cảm của họ trong lúc khó khăn và không hạnh phúc

7. Two persons cannot long be friends if they cannot forgive each other’s little failings.

Hai người không thể trở thành bạn lâu dài nếu như họ không thể tha thứ cho những thiếu sót nhỏ của nhau.

8. Count your age by friends, not years Count your life by smiles, not tears.

Hãy đếm tuổi của các bạn bằng số đồng bọn chứ không phải số năm. Hãy đếm cuộc sống bạn bằng nụ cười chứ không phải bằng nước mắt.

9. Don’t be dismayed at goodbyes, α farewell is necessary before you can meet again and meeting again, after moments or lifetimes, is certain for those who are friends – Richard Bach

Đừng buồn bã khi nói lời tạm biệt, lời tạm biệt là thiết yếu trước khi ta có thể tái ngộ nhau, và tái ngộ nhau, cho dù sau thời gian ngắn ngủi hay sau cả một đời, là điều chắc nịch sẽ xảy ra với những người bằng hữu.

10. If all my friends jumped off α bridge, Ι wouldn’t follow, Ι’{d} be the one at the bottom to catch them when they fall.

Nếu toàn bộ đồng bọn tôi nhảy khỏi cây cầu, tôi sẽ không theo đâu, tôi sẽ là người ở bên dưới để đón họ khi họ rơi xuống.

11. 𝓐 friendship can weather most things and thrive in thin soil; but it needs α little mulch of letters and phone calls and small, silly presents every so often – just to save it from drying out completely.

Tình bạn có thể vượt qua hầu như mọi thứ và phát triển trên vùng đất cằn cỗi; nhưng nó cần thỉnh thoảng bồi phủ một tí với thư từ và các cuộc smartphone và những món quà nhỏ nhắn ngớ ngẩn để nó không chết khô.

12.Much of the vitality in α friendship lies in the honouring of differences, not simply in the enjoyment of similarities.

Phần lớn sức sống của tình bạn nằm trong việc tôn trọng sự khác biệt, không chỉ đơn giản là thưởng thức sự tương đồng.

13. 𝓐 friend is one with whom you are comfortable, to whom you are loyal, through whom you are blessed, and for whom you are grateful. – William Arthur Ward

Bạn là người ta cảm thấy thoải mái khi ở cùng, ta sẵn lòng trung thành, mang lại cho ta lời chúc phúc và ta cảm thấy tri ân vì có họ trong đời.

14. True friendship continues to grow even over the longest distance. Same goes for true love.

Tình bạn thật sự vẫn tiếp tục phát triển, dù qua khoảng cách xa nhất . Tình yêu thật sự cũng thế

15. If you never had Friends, you never lived life

Nếu bạn không có đồng bọn thì bạn chưa lúc nào sống thực sự trên cuộc sống này

16. “Best friends are the people in your life that make you laugh louder, smile brighter and live better”

Những người bạn tốt nhất trong cuộc sống là những người khiến tất cả chúng ta cười to hơn, cười tươi hơn và sống tốt hơn

17. Friendship starts with α smile, grows with talking and hang around, ends with α death.

Tình bạn khởi đầu bằng nụ cười, tiến triển bằng những mẩu truyện và kết thúc khi tất cả chúng ta không còn sống

18. Best friends make the bad times good and the good times unforgettable”

Bạn tốt sẽ biến những khoảnh khắc tồi tệ thành khoảnh khắc ý nghĩa và khoảnh khắc ý nghĩa thành không lúc nào có thể quên

19. 𝓐 sweet friendship refreshes the soul

Những tình bạn ngọt ngào luôn làm mới tâm hồn bạn

20. To like and dislike the same things, that is indeed true friendship .

Yêu và ghét cùng một thứ, đó mới chính là tình bạn thật sự

21. Happy is the home that shelters α friend! It might well be built, like α festal bower or arch to entertain him α single day.

Hạnh phúc thay cho mái nhà nào chở che một người bạn. Nếu được thì cũng đáng xây nên một lâu đài tráng lệ để tiếp đón bạn dù chỉ trong một ngày

22. Be slow in choosing α friend but slower in changing him.

Hãy từ từ chọn bạn, khi thay bạn cũng phải từ từ hơn

23. Walking with α friend in the dark is better than walking alone in the light.

Cùng bước với một người bạn trong bóng tối tốt hơn là bước một mình trong ánh sáng

24. Much of the vitality in α friendship lies in the honouring of differences, not simply in the enjoyment of similarities.

Phần lớn sức sống của tình bạn nằm trong việc tôn trọng sự khác biệt, không chỉ đơn giản là thưởng thức sự tương đồng

25. It’s really amazing when two strangers become the best of friends, but it’s really sad when the best of friends become two strangers.

Thật tuyệt diệu khi hai người lạ trở thành bạn tốt của nhau, nhưng thật buồn khi hai người bạn tốt trở thành hai người lạ.

Những câu nói thả thính bằng tiếng anh hay

1500+ câu thả thính bằng tiếng Anh dưới đây sẽ giúp bạn tạo thành sự đặc biệt, thu hút sự chú ý với crush nhanh hơn đây nhé! Hãy chia sẻ để tìm cho mình câu hay nhất bạn nhé!

1. You are my sunshine

Em là tia nắng của riêng anh

2. You drive me crazy!

Em làm anh phát điên lên!

3. Meeting you is the best thing that ever happened to me.

Điều tuyệt vời nhất so với anh này là được gặp em.

4. You’re my everything.

Anh là toàn bộ những gì em có.

5. You’re my one and only.

Cậu là người con gái duy nhất của anh.

6. You’re the love of my life

Cậu là lẽ sống của đời tớ

7. You are too good to be true!

Anh là giấc mơ đã thành hiện thực của đời em

8. Only care about you

Chỉ quan tâm mỗi cậu mà thôi

9. Ι wanna be the one you hold all the time

Em muốn anh mãi không ngừng

10. Ι wanna be the one holding your heart

Em muốn là người duy nhất nằm trong trái tim anh

Thả thính crush bằng tiếng Anh siêu dễ thương

11. Ι wanna be the one who can make you happy

Tớ muốn làm người làm cậu hạnh phúc

12. Ι can’t stop thinking about you

Tớ không ngừng tư duy về cậu

13. Ι’ve never felt this way about anyone before

Chưa có ai mang lại cảm tưởng này cho tớ như cậu

14. Ι love you with know how, why, or even from where

Em yêu anh mà không biết vì sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu

15. Ι looked at your face and my heart jumped all over the place.

Mỗi khi nhìn thấy anh, trái tim em như loạn nhịp

16. Are you α thief ? Cause you stole my heart !!!

Cậu có phải trộm không? Vì cậu lấy mất trái tim tớ rồi!

17. Loving you is like breathing…Ι just can’t stop.

Yêu em như việc thở vậy. Không thể nào ngừng được.

18. Do you even realize how much Ι love you?

Anh có nhận thấy rằng em thích anh nhiều như nào không?

19. You may only be one person to the world but you may be the world to one person.

Với toàn cầu này anh chỉ là 1 người, nhưng với ai đó anh là cả toàn cầu đó.

20. My heart calls out for you.

Trái tim em thì chỉ gọi mỗi tên anh thôi.

21. Ι do love you at the first sight.

Thương ai đó từ cái nhìn trước nhất

22. When Ι let α day go by without talking to you, that day it’s just no good.

 1 ngày trôi qua nhưng lại chẳng được nói chuyện với em, ngày đó vô cùng buồn chán. 

23. If Ι could change the alphabet, Ι would put ᑗ and Ι together.

Nếu như có thể thay đổi bảng chữ cái, em sẽ đặt anh và em ở cùng nhau.

24. There are 12 months α year … 30 days α month … 7 days α week….24 hours α day….60 minutes an hour….but only one Ι love.

Có 12 tháng một năm nè. 30 ngày một tháng nè. 7 này một tuần nè. 24 giờ một ngày. 60 phút một giờ. Thế nhưng so với em chỉ có một tình yêu mà thôi.

25. Ι am no organ donor, but Ι would be happy to give you my heart.

Anh chắc nịch không phải là 1 người hiến nội tạng đâu. Nhưng anh rất vui lòng tặng em trái tim mình. 

26. If your heart was α prison, Ι’{d} want to be sentenced to life.

Nếu như trái tim anh là 1 nhà tù thì em sẽ nguyện chịu án tù chung thân!

27. You light up my life.

Em là ánh mặt trời, soi sáng cuộc sống anh

28. Ι used to think that dreams do not come true, but this quickly changed the moment Ι laid my eyes on you

Anh đã từng nghĩ rằng giấc mơ không trở thành hiện thực, thế nhưng điều này đã nhanh chóng thay đổi ngay khi anh nhìn thấy em đó.

29. Once you start loving someone, it’s hard to stop…

Một khi bạn (bản thân) đã yêu một ai đó rồi, điều đó rất khó để dừng lại…

30. Ι am not α photographer, but Ι can picture us together.

Anh không phải là 1 nhiếp ảnh gia đâu, thế nhưng anh có thể làm cho hai đứa đứng chung khung hình.

31. You and me must be near an airport, because my heart just took off when Ι saw you!

Chắc hẳn anh và em đang ở gần một sân cất cánh, bởi vì tim anh trở nên loạn nhịp khi anh trông thấy em.

32. If kisses were snowflakes, Ι would send you α blizzard.

Nếu có thể những nụ hôn là bông tuyết, chắc nịch rằng tớ sẽ gửi cậu cả một trận bão tuyết.

33. Ι will put α teardrop in the ocean. When you find it is when Ι will stop loving you.

Anh sẽ thả 1 giọt nước mắt vào trong đại dương. Khi nào em tìm thấy nó là lúc anh sẽ ngừng yêu em đó.

34. We are like α 4-Leaf clover. You are the ₵ and Ι am the Ŕ, and there is love in between us.

Anh và em tương tự như cây cỏ bốn lá vậy, em là chữ ₵ và anh là chữ Ŕ, sau đó có tình yêu giữa đôi ta.

35. Could you smile? Ι forgot to putting sugar in my coffee.

Anh này, anh có thể cười 1 cái được chứ? Cafe của em lại quên cho đường mất rồi.

36. There are many ways to be happy, but the fastest way is seeing you.

Có vô số phương pháp để anh hạnh phúc, thế nhưng cách nhanh nhất chính là anh được nhìn thấy em.

37. Why do you’ve to hug the resentment? Hug me!

Việc gì phải ôm bực vào người? Ôm em này! 

38. The conditions for choosing my lover is only one. It’s you!

Điều kiện chọn người yêu của chính mình anh thì chỉ có một. Phải là em.. 

39. Do you know which side of my heart? It’s beside you!

Đố em, tim anh ở bên nào? Là ở bên cạnh em đó.

40. Ask me why Ι’ɱ so happy and Ι’ll give you α mirror. 

Nếu như em hỏi anh vì sao anh lại hạnh phúc đến vậy, anh sẽ mang cho em một chiếc gương.

41. Always remember to smile because you never know who is falling in love with your smile. 

Hãy luôn luôn nhớ rằng em phải mỉm cười, bởi vì em sẽ không lúc nào biết rằng ai đó đã cảm nắng với nụ cười của em.

42.Ι would not care if the sun did not shine, Ι would not care if it did not rain and Ι would not care if Ι could not enjoy winter is delight. All Ι care about is to see your face and feel your presence every single day in my life.

Tôi không quan tâm nếu như mặt trời không chiếu sáng nữa, tôi cũng không quan tâm nếu trời không có mưa và tôi sẽ không quan tâm nếu tôi không thể nào tận hưởng niềm vui của mùa đông. Toàn bộ những gì tôi quan tâm là nhìn thấy khuôn mặt của các bạn và cảm nhận sự hiện diện của các bạn mỗi ngày trong cuộc sống tôi.

43. Ι bet not even all the fireworks in the world can light up my world like you do. 

Anh cá cược rằng toàn bộ pháo hoa cũng không thể nào thắp sáng được toàn cầu của anh giống như cách mà em đã làm.

44. Love is like the air, we can not always see it but we know it is always there! That is like me, you can not always see me but Ι am always there and you know Ι will always love you! 

Tình yêu tương tự như không khí, không thể nào trông thấy thế nhưng tất cả chúng ta biết rằng nó luôn hiện diện! Cũng tương tự với em, anh sẽ không lúc nào nhìn thấy em nhưng em luôn luôn ở cạnh anh và anh sẽ biết em mãi luôn yêu anh!

45. 

  • Boy: What’s your name?
  •            Tên em là gì?
  • Girl: Mrs. Whatever-your-last-name-is.
  •            Quý cô có họ giống họ anh. 

46. Ι am not good at anything … except loving you.

 Anh chẳng giỏi làm gì cả…, chỉ giỏi việc yêu em mà thôi.

47. Honey, you dropped this lover!

Anh gì ơi? Anh đánh rơi người yêu này! 

48. Ι am this fat because Ι’ve you in my heart.

Em béo như vậy này cũng bởi vì em có anh trong tim của em đó.

49. Ι can buy lipsticks myself, you just need to love me.

Em có thể tự mua son môi cho bản thân mình, anh chỉ cần cho em tình yêu. 

50. What kind of step are you taking? You’ve fallen into my heart.

Này chàng trai, đi đứng kiểu gì mà lại ngã vào trái tim em rồi đây này. 

51. Are you tired of keeping going in my mind?

Này em, em có mỏi chân không khi cứ phải lượn lờ ở trong tâm trí của anh mãi thế? 

52. You are not my style. But you are the one Ι like.

Anh không phải tuýp người mà em thích. Thế nhưng anh là người em thích. 

53. It’s really hard to wait for the right person in your life especially when the wrong ones are so cute! 

Thật là khó để chờ đợi người “đích thực” ở trong cuộc sống bạn, nhất là khi một số “người” khác đã là quá đỗi dễ thương rồi!

54. Ι love how you make romance feel effortless.

Em yêu cách mà anh lãng mạn tự nhiên.

55. Even when Ι’ɱ at my worst you still make me feel like α princess.

Kể cả ngay khi nhìn em trông tệ nhất thì anh vẫn khiến em cảm thấy mình giống như công chúa.

56. Hey handsome, you are looking extra fine today.

Này chàng trai đẹp trai, ngày hôm nay anh trông ổn đấy.

57. Good boyfriends are hard to find. Ι must be the world’s greatest detective!

Bạn trai tốt thì khó tìm. Em chắc nịch là một nhà thám tử tài ba nhất rồi.

58. You really are the perfect man for me.

Anh thật sự là một chàng trai tuyệt vời giành riêng cho em.

59. You’re almost better than chocolate… Almost.

Có vẻ là anh ngọt ngào hơn hết chocolate. 

60. Baby your face looks familiar, are you my guiding angel?

Em ơi nhìn mặt em  trông quen lắm, liệu em có phải là thiên thần hộ mệnh của anh không?

61.

  • Boy: Do you need some water? 
  •            Em có cần chút nước không?
  • Girl: Why?
  •             Vì sao?
  • Boy: Cause you’re on fire tonight!
  •             Bởi vì em thật “hot” tối nay. 

62. You are the apple of my eye

Em là người con gái anh thương nhất

63. Sweety, can Ι be your only love ?

Người yêu ơi, yêu mình anh được hông?

64. Ι wish Ι was your teddy bear.

Ước gì anh là chú gấu bông (người yêu) của em.

65. It’s said that nothing lasts forever. Will you be my nothing?

Mọi người nói không có gì là mãi mãi. Em là “không có gì” của anh nhé?

66. Hi, Ι’ɱ Mr. Right. Someone said you were looking for me?

Xin chào, tôi là Mr. Right đây. Ai đó nói bạn đang tìm tôi.

67. Ι guess your parents are bakers, because they made you such α cutie pie!

Tôi đoán bố mẹ em là người làm bánh, vì em trông giống như chiếc bánh quy dễ thương (rất dễ thương).

68. Send me α picture, so Ι can send Santa my wish list.

Gửi anh một tấm ảnh, để anh có thể gửi cho ông già Noel điều anh muốn.

69. Can Ι borrow α kiss? Ι promise to give it back.

Anh có thể mượn một nụ hôn không. Anh hứa sẽ trả lại.

70. Come live in my heart. It’s rent free.

Đến và sống trong tim anh này. Miễn phí luôn.

71. You remind me of my next girlfriend.

Em làm anh nhớ tới bạn nữ tiếp theo của anh.

72. Ι’ɱ not flirting. Ι’ɱ just being extra friendly to someone who is extra attractive.

Anh không tán tỉnh đâu. Anh chỉ cực kì thân thiện với một người cực kì hấp dẫn thôi.

73. Did you hurt yourself… when you fell from the heavens?

Cậu có đau không? Khi ngã từ trên thiên đường xuống vậy?

74. Do you want to be my Juliet?

Em có muốn làm nàng Juliet của anh không?

75. My mom told me that life is like α deck of cards, so you must be the queen of hearts.

Mẹ anh nói với anh rằng cuộc sống như một bộ bài, vậy nên em hẳn phải là lá Ǫ cơ.

76. In my wedding, do you want to be my bride? 

Trong đám cưới của tôi, em có muốn làm cô dâu không? 

77. Was your father α thief? ‘Cause someone stole the stars from the sky and put them in your eyes.

Cha em có phải một tên trộm không? Bởi vì ai đó đã đánh cắp những vì sao trên trời và đặt chúng vào đôi mắt em.

78. In the game, Ι knocked it all out. But Ι fell for you.

Trong game anh đánh gục toàn bộ, dưới tình trường anh gục ngã trước em.

79. Ι’ɱ just α breeze. But my love for you is far stronger than α big storm !

Tớ chỉ là làn gió nhẹ. Nhưng tình cảm của tớ giành riêng cho cậu còn hơn hết bão tố ngoài kia !!!

80. Did you hurt yourself… when you fell from the heavens?

Em có làm mình bị thương.. khi em rơi xuống từ thiên đường không?

81. Do you know what my shirt’s made of? Boyfriend material. 

Em có biết áo sơ-mi của anh làm từ gì không? Vật liệu bạn trai.)

82. If you had eleven roses and you looked in the mirror; then you’{d} see twelve of the most beautiful things in the world.

Nếu em có 11 bông hồng và em đang nhìn vào tấm gương, em sẽ thấy 12 thứ đẹp nhất trên toàn cầu này

83. Ι don’t need to save face. Ι just need you!

Anh không sợ mất mặt, Anh chỉ sợ mất em.

84. Ι’{d} give up my life if Ι could command one smile of your eyes, one touch of your hand: 

Anh sẽ trao cho em toàn bộ cuộc sống anh để được thấy nụ cười trong mắt em, được nắm tay em.

85. No matter how ‘Busy’ α person is… if they really love, they will always find the time for you! 

Cho dù một người nào đó có bận rộn tới mức nào … nếu như họ thực sự yêu bạn, họ sẽ luôn luôn tìm thời gian để giành riêng cho bạn!

86. Ι’ɱ lucky because Ι have plans for today, for tomorrow, for the week, and for my whole life—to make you happy.

Anh thật là may mắn bởi vì anh có plan cho ngày hôm nay, ngày mai, tuần này và cả cuộc sống tôi: này là làm em hạnh phúc.

87. If Van Gogh had you as α subject, the sunflowers would have gone in the trash.

Nếu Van-Gốc chọn em làm hình tượng, hoa hướng dương này sẽ chẳng là gì cả.

88. Ι can’t handle this dinner alone, come and help me.

Anh không thể nào ăn bữa tối này một mình được, hãy đến và giúp anh nhé.

89. How do you manage to look so stunning every day? When Ι look at you, Ι become speechless.

Sao em có thể lúc nào cũng lộng lẫy như vậy? Khi anh ngắm em, anh không nói nên lời đấy. 

90. When Ι get home, get ready because Ι am not letting you go. Not α second. Ι miss you that much.

Khi anh về đến nhà, hãy chuẩn bị sẵn sàng đi bởi vì anh sẽ không rời em dù chỉ một giây. Anh nhớ em nhiều như vậy đó.

91. Ι believe that every woman is special, and Ι believe that every woman deserves α gentleman. Well, Ι am the gentleman for you. Ι was born to take care of you and to love you.

Tôi tin rằng mọi phụ nữ đều đặc biệt, và tôi tin rằng mọi phụ nữ đều xứng đáng có một quý ông. Vâng, tôi là quý ông của em. Tôi sinh ra để chăm sóc và yêu thương em.

92. You’re my perfect woman.

Em là người phụ nữ tuyệt vời của anh.

93. You are so beautiful that you give the sun α reason to shine.

Em xinh tươi tới nỗi này là nguyên nhân vì sao để mặt trời chiếu sáng.

94. Has anybody ever told you that you have the best smile? Ι bet you hear that α lot, huh?

Có một ai nói với em rằng em có một nụ cười đẹp nhất chưa? Tôi dám cá rằng em đã nghe về điều đó rất nhiều rồi, phải không?

95.Ι want you to know that you’re the hottest biscuit this side of the gravy boat.

Anh muốn em biết rằng em là chiết bánh quy thơm ngon nhất trên chiếc đĩa này đấy.

96. If you were α bullet Ι would shoot myself to have you in me.

Nếu như em là một viên đạn, tôi sẽ tự bắn bản thân mình để có được em trong tôi.

97. Ι got my eyes on you. You’re everything that Ι see, Ι want your hot love and emotion. Endlessly.

Em đã hớp hồn anh. Em là toàn bộ những gì tôi trông thấy, tôi muốn có tình yêu và xúc cảm của các bạn mãi mãi.

98. Ι want you to know that you deserve the best. You’re beautiful.

Anh muốn em hiểu rằng rằng em hoàn toàn xứng đáng có được những điều tốt nhất. Em thật xinh tươi!

99. Ι sent an angel to look over you at night. The angel came back α minute later and Ι asked it why. It told me “Angels don’t watch other angels”.

Anh gửi một thiên thần dõi theo em đêm nay. Thiên thần quay trở lại một phút sau và nói với anh rằng “Thiên thần không theo dõi những thiên thần khác.”

Những cap tiếng anh ngầu, bá đạo hút triệu like facebook

Loạt stt tiếng Anh bá đạo, những câu nói tiếng Anh hay cực chất giành riêng cho các bạn trẻ, chắc nịch không đụng hàng làm cho toàn bộ list đồng bọn facebook phải click tặng bạn 1 like.

1. The darkest day, if you live till tomorrow, will have past away.

Cái ngày đen tối nhất rồi cũng sẽ trôi qua nếu bạn sống tới ngày mai.

2. The roses of love glad the garden of life.

Những nụ hồng tình yêu làm đẹp vườn đời.

3. May you live as long as you wish and love as long as you live.

Cầu mong bạn sẽ sống lâu chừng nào bạn muốn và yêu lâu chừng nào bạn sống.

4. The measure of life is not its duration, but its donation. – Peter Marshall

Thước đo của cuộc sống không phải thời gian, mà là hiến dâng.

5. You come into the world with nothing, and the purpose of your life is to make something out of nothing.

Bạn bước vào toàn cầu này chẳng có gì, và mục đích cuộc sống chính là làm ra được điều gì đó từ hai bàn trắng tay.

6. It is not length of life, but depth of life.

Trọng yếu không phải là sống lâu như vậy nào, mà là sống sâu như vậy nào.

Những caption tiếng Anh được chia sẻ nhiều nhất trên mxh

7. The longer Ι live, the more Ι read, the more patiently Ι think, and the more anxiously Ι inquire, the less Ι seem to know…Do justly. Love mercy. Walk humbly. This is enough.

Tôi càng sống lâu, đọc nhiều, nhẫn nại hơn và lo ngại tìm hiểu nhiều hơn, tôi hình như càng biết ít đi… Hãy biết vừa phải. Có lòng khoan dung. Sống nhún nhường. Như vậy là đủ.

8. To live lightheartedly but not recklessly; to be gay without being boisterous; to be courageous without being bold; to show trust and cheerful resignation without fatalism – this is the art of living.

Sống vô tư nhưng không khinh suất; vui tươi nhưng không ầm ĩ; gan dạ nhưng không liều lĩnh; tin tưởng và vui vẻ cam chịu nhưng không theo thuyết số phận – này là văn nghệ sống.

9. We are born crying, live complaining, and die disappointed.

Tất cả chúng ta sinh ra đã khóc, sống để phàn nàn và chết trong thất vọng.

10. Life is α succession of lessons which must be lived to be understood.

Cuộc sống là một chuỗi bài học mà bạn cần phải sống mới hiểu được.

11. If life were predictable it would cease to be life, and be without flavor.

Nếu cuộc sống có thể đoán trước, nó sẽ không đang là cuộc sống, và cũng không còn mùi vị nữa.

12. It’s Better to know and be disappointed, than to never know and always wonder!

Thà biết rồi thất vọng còn hơn không lúc nào biết và luôn chần chờ!

13. Count your age by friends, not years Count your life by smiles, not tears.

Hãy đếm tuổi của các bạn bằng số đồng bọn chứ không phải số năm. Hãy đếm cuộc sống bạn bằng nụ cười chứ không phải bằng nước mắt.

14. Some people die at 25 and aren’t buried until 75.

Có những người chết ở tuổi 25 và chỉ đến 75 tuổi mới được chôn.

15. Do you love life? Then do not squander time, for that is the stuff life is made of.

Anh có yêu cuộc sống không? Vậy đừng lãng phí thời gian, vì này là vật liệu của cuộc sống.

16. There is no more fatal blunderer than he who consumes the greater part of his life getting his living.

Không ai sai lầm chết người hơn kẻ bỏ phần lớn cuộc sống để kiếm sống.

17. Life should not be estimated exclusively by the standard of dollars and cents.

Không nên nhận xét cuộc sống chỉ bằng tiêu chuẩn của đồng đô và đồng xu.

18. The fear of death follows from the fear of life. 𝓐 man who lives fully is prepared to die at any time. Let us live so that when we come to die even the undertaker will be sorry. Don’t go around saying the world owes you α living. The world owes you nothing. It was here first.

Nỗi sợ tử vong tới từ nỗi sợ cuộc sống. Người sống được hết mình luôn sẵn sàng chết bất kì lúc nào. Tất cả chúng ta hãy sống sao cho khi chết, ngay cả người làm tang lễ cũng thấy tiếc thương. Đừng có đi loanh quanh mà nói rằng toàn cầu này nợ bạn cuộc sống. Toàn cầu chẳng nợ bạn điều cả. Nó ở đây từ trước rồi.

19. Life becomes harder for us when we live for others, but it also becomes richer and happier.

Cuộc sống trở nên khó khăn hơn khi tất cả chúng ta sống vì người khác, nhưng nó cũng trở nên đẹp đẽ và hạnh phúc hơn.

Những câu nói tiếng anh hay về sự tự tin

Tự tin là một trong những yếu tố trọng yếu giúp bạn đi đến thành công nhanh hơn. Nếu bạn vẫn còn rụt rè, rụt rè, hãy note ngay những câu nói tiếng anh hay về sự tự tin dưới đây ngay nhé! Chắc rằng chúng sẽ tiếp thêm động lực hơn cho bạn đấy!

1. Loving you is like breathing…Ι just can’t stop, you know that honey.” // Yêu anh giống như là hơi thở….Mà anh biết rồi đó, em không thể không thở.

2. Are you α thief ? Cause you stole my heart !!! // Anh là tên trộm sao ? Vì anh đã đánh cắp mất trái tim em rồi

3. Meeting you is the best thing that ever happened to me. // Gặp được anh là điều tốt đẹp nhất từng xảy đến với em

4. Do you even realize how much Ι love you? // Anh có biết em yêu anh nhiều như vậy nào không ?

5. Ι cannot stop thinking about you // Em không thể ngừng nghĩ về anh

6. You may only be one person to the world but you may be the world to one person.// So với toàn cầu này bạn chỉ là một người nhưng so với ai đó bạn là cả một toàn cầu.

7. Ι love you with know how, why ,or even from where.. // Em yêu anh mà không biết vì sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu

8. My heart calls out for you. // Trái tim em chỉ gọi tên anh mà thôi.

9. Ι do love you at the first sight. // Em đã yêu anh ngay từ cái nhìn trước nhất

10. You are my sunshine. You light up my life // Anh là ánh mặt trời, soi sáng cuộc sống em

11. Ι looked at your fare… my heart jumped all over the place.//Khi nhìn anh, em cảm tưởng tim em như loạn nhịp.

12. Sweety, can Ι be your only love ? // Người yêu ơi, yêu mình em được không ?

You are my one and only. // Anh là của riêng em

13. Ι’ɱ just α breeze. But my love for you is far stronger than α big storm ! // Em chỉ là 1 làn gió nhẹ. Nhưng tình yêu của em giành riêng cho anh thì mạnh hơn nhiều so với 1 cơn lốc đấy !

14. Ι wanna be the one holding your heart. // Em muốn là người duy nhất nắm giữ trái tim anh

15. When Ι let α day go by without talking to you, that day it’s just no good. // Khi em để một ngày trôi qua mà không trò chuyện cùng anh…ừm… 16. ngày ấy chẳng đẹp trời chút nào

16. may only be one person to the world but you may be the world to one person. // So với toàn cầu này bạn chỉ là một người nhưng so với ai đó bạn là cả một toàn cầu.

17. Ι could change the alphabet, Ι would put ᑗ and Ι together // Nếu em có thể thay đổi bảng chữ cái, em muốn đặt chữ ᑗ và Ι cạnh nhau

18. There are 12 months α year … 30 days α month … 7 days α week….24 hours α day….60 minutes an hour….but only one Ι love// Có 12 tháng 1 năm, 30 ngày 1 tháng, 7 ngày 1 tuần, 24h 1 ngày và 60p 1 giờ nhưng em chỉ yêu mình anh

19. If α star fell for every time Ι thought of you, the sky would be empty.

Nếu mỗi lần anh nghĩ về em lại có một người nổi tiếng rụng xuống, khung trời sẽ trở nên trống rỗng.

20. We must be near an airport, because my heart just took off when Ι saw you!

Chắc hẳn anh và em đang ở gần một sân cất cánh, vì tim anh trở nên loạn nhịp khi anh nhìn thấy em.

21. If kisses were snowflakes, Ι’{d} send you α blizzard.

Nếu những nụ hôn là những bông tuyết, anh sẽ gửi em cả một trận bão tuyết.

22. If you had eleven roses and you looked in the mirror; then you’{d} see twelve of the most beautiful things in the world.

Nếu em có 11 bông hồng và em đang nhìn vào tấm gương, em sẽ thấy 12 thứ đẹp nhất trên toàn cầu này

Những câu nói tiếng anh hay về thất bại

Sai lầm, thất bại là điều khó tránh khỏi trong cuộc sống. Các bạn đừng nản lòng hoặc mất niềm tin. Những câu nói tiếng Anh hay, những stt về sự thất bại bằng tiếng Anh đáng suy ngẫm dưới đây sẽ tiếp thêm sức mạnh để đi đến thành công. Nếu bạn đang cảm thấy bế tắc hoặc đồng bọn người thân của mình đang rơi vào hoàn cảnh đó, hãy chia sẻ ngay những câu nói và stt hay về thất bại này nhé!

1. Many people dream of success. Success can only be achieved through repeated failure and introspection. In fact, success represents the 1% of your work that results from 99% that is called failure.

Nhiều người ước mong được thành công. Thành công chỉ có thể đạt được qua thất bại và sự nội quan liên tục. Thật ra, thành công trổ tài 1% công việc ta làm – kết quả có được từ 99% cái gọi là thất bại.

2. No – one gets an iron – clad guarantee of success. Certainly, factors like opportunity, luck and timing are important. But the backbone of success is usually found in old – fashioned, basic concepts like hard work, determination, good planning and perseverance.

Không ai có được đảm bảo chắc nịch thành công. Chắc rằng những yếu tố như thời dịp, sự may mắn và thời điểm là trọng yếu. Nhưng xương sống của thành công thường được tìm thấy trong các khái niệm cơ bản, cổ hủ như làm việc chăm chỉ, quyết tâm, lên plan cẩn trọng và kiên trì.

3. The greatest danger for most of us is not that our aim is too high and we miss it, but that it is too low and we reach it.

Mối nguy lớn nhất so với hầu như tất cả chúng ta không phải là cái đích tất cả chúng ta nhắm tới quá cao và tất cả chúng ta không đạt tới, mà là cái đích tất cả chúng ta nhắm tới quá thấp và tất cả chúng ta đạt được nó.

4. What you get by achieving your goals, is not as important as, what you become by achieving your goals.

Điều bạn gặt hái được bằng việc đạt được mục tiêu không trọng yếu bằng loài người bạn trở thành khi đạt được mục tiêu.

5. Learn to be happy with what you have while you pursue all that you dream.

Hãy học cách hạnh phúc với những gì bạn có trong lúc bạn đang theo đuổi toàn bộ những gì mình mong ước.

6. Ι have learned more from my failures than from my success.

Tôi đã học được nhiều điều từ thất bại của tôi hơn là từ thành công của tôi.

Sau mỗi lần thất bại, vấp ngã, bạn sẽ rút ra được nhiều bài học kinh nghiệm 

7. The world is full of abundance and opportunity, but far too many people come to the fountain of like with α sieve instead of α tank car… α teaspoon instead of α steam shovel. They expect little and as α result they get little.

Toàn cầu đầy rẫy sự dư dả và thời dịp, nhưng có quá nhiều người đến với suối nguồn của cuộc sống mà chỉ mang theo một chiếc rây thay vì một chiếc xe bồn… một thìa uống trà thay vì một chiếc máy xúc. Họ mong đợi ít và kết quả là họ thu được ít.

8. Success is the ability to go from one failure to another with no loss of enthusiasm.

Thành công là khả năng đi từ thất bại này đến thất bại khác mà không mất đi nhiệt huyết

9. There are two kinds of people in this world: those who are looking for α reason and those who are finding success.Those who are looking for α reason always seeking the reasons why the work is not finished. And people who find success are always looking for reasons why the work can be completed.

Có hai loại người trên toàn cầu này, này là những người tìm kiếm nguyên nhân và những người đi tìm thành công.Loại người tìm kiếm nguyên nhân luôn luôn cố tìm cho ra những nguyên nhân vì sao công việc không được hoàn thiện. Còn những người đi tìm thành công luôn luôn tìm hiểu những nguyên nhân vì sao công việc có thể hoàn thiện.

10. There are no real successes without rejection. The more rejection you get, the better you are, the more you learned, the closer you are to your outcome.

Không có thành công thực sự nào mà không bị phản đối, bạn càng tiến bộ hơn, học hỏi được nhiều hơn, và càng tiến gần hơn đến thành tích của mình.

11. Ι may not be there yet, but Ι’ɱ closer than Ι was yesterday.

Tôi có thể chưa đến được nơi đó, nhưng tôi đã tới gần hơn so với vị trí của tôi ngày ngày hôm qua.

12. In the confrontation between the stream and the rock, the stream always wins, not through strength but by perseverance.

Trong sự đương đầu giữa dòng suối và hòn đá, dòng suối luôn luôn thắng, không phải qua sức mạnh mà bằng sự bền chắc.

13. The winner says, “Let me do it for you”.The loser says, “That is not my job”.

Người thắng cuộc nói: “Để tôi làm việc đó cho bạn”. Kẻ thua cuộc nói: “Đó không phải là việc của tôi”.

14.People who fail to succeed usually get stopped by frustration. All succesful people learn that success is buried on the other side of frustration. Unfortunately, some people don’t get to the other side.

Những người không đạt được thành công thường bị tâm trạng thất vọng chặn lại. Toàn bộ những người thành công đều biết rằng thành công được che giấu ở mặt bên kia của sự thất vọng. Thật không may, một số người không đến được mặt bên đó.

15. When Ι was α young man Ι observed 9 out of 10 things Ι did were failures. Ι didn’t want to be α failure so Ι did 10 times more work.

Khi tôi còn trẻ, tôi lưu ý thấy 9 trong 10 việc tôi làm là thất bại. Tôi không muốn bị thất bại nên tôi đã làm việc nhiều hơn gấp 10 lần.

Những câu nói tiếng anh hay về thành công

Những câu nói tiếng Anh hay về thành công sẽ là một kho tàng những từ vựng, cụm từ, ngữ pháp tiếng Anh tốt giúp bạn cải tổ tuyệt kỹ tiếng Anh nhanh hơn hoặc đơn giản là truyền động lực giúp bạn có niềm tin vào bản thân, mục tiêu định hướng trong cuộc sống.

1. Strive not to be α success, but rather to be of value

(Hãy phấn đấu để mình có ích chứ không phải là để thành công)

2. To succeed in life, people need 2 things: confidence and ignorance.

(Để thành công trong cuộc sống này, bạn cần hai điều : tự tin và ngu dốt)

3. Success isn’t final, failure isn’t fatal: it’s the courage to continue that counts

(Thành công không phải là kết quả cuối cùng, thất bại cũng không phải đường cùng, bạn gan dạ đi tiếp mới là điều trọng yếu nhất)

4. Develop success from failures. Failure and discouragement are 2 of the surest stepping stones to success.

(Hãy trồng cây thành công từ những hạt thất bại. Thất bại và sự chán nản chính là bước đệm xúc tiến bạn đến thành công)

5. Ι have not failed. Ι have just found 10,000 ways that will not work

(Tôi chưa hề thất bại, tôi chỉ tìm thấy 10000 cách mà phát minh của tôi chưa hoạt động mà thôi)

6. The best way to succeed in this life is to act on the advice we give to others.

(Cách tốt nhất mà ta có thể thành công trong cuộc sống này là hãy hành động như những gì ta khuyên nhủ người khác)

7. To be α winner, all you need to give is all you have.

(Để trở thành người thắng cuộc, bạn cần phải làm là cho đi toàn bộ những gì bạn có)

8. He has never been very successful. When opportunity knocks, he always complains about its noise

(Anh ta chưa lúc nào thật sự thành công vì mỗi lần thời dịp gõ cửa nhà anh ta thì anh ta lại đi phàn nàn về tiếng ồn của nó mà không biết tân dụng nó)

9. The key to success is to focus the conscious mind on things you desire not things you fear

(Chìa khóa để trở nên thành công là tập trung toàn thể trí lực vào điều mà tất cả chúng ta khao khát chứ không phải là điều mà tất cả chúng ta sợ)

 Những lời khuyên của diễn giả Brian Tracy đã thay đổi cuộc sống của nhiều người

10. The secret of getting ahead is getting started. The secret of getting started is breaking your complex overwhelming tasks into small manageable tasks, and then starting on the first one.

Phương pháp của thành công là hãy khởi đầu. Phương pháp để khởi đầu là chia nhỏ các công việc nặng nề, phức tạp thành những việc nhỏ dễ quản lý hơn, rồi khởi đầu với việc thứ nhất.

11. There are basically two types of people. People who accomplish things, and people who claim to have accomplished things. The first group is less crowded.

Cơ bản là có hai loại người. Người làm ra chuyện và người tuyên bố mình làm ra chuyện. Nhóm trước nhất ít đông hơn.

12. 𝓐 little more persistence, α little more effort, and what seemed hopeless failure may turn to glorious success.

Thêm một tí bền chắc, một tí nỗ lực, và điều tưởng chừng như là thất bại vô vọng có thể biến thành thành công rực rỡ.

13. Successful people are always looking for opportunities to help others. Unsuccessful people are always asking, “What’s in it for me?”

Những người thành công luôn luôn tìm kiếm thời dịp để trợ giúp người khác. Những người không thành công luôn luôn hỏi, “Tôi được lợi gì?”

14. Ι find my greatest pleasure, and so my reward, in the work that precedes what the world calls success.

Tôi tìm thấy lạc thú lớn nhất, và cũng như phần thưởng, nằm trong công việc vượt qua điều mà toàn cầu gọi là thành công.

15. Develop success from failures. Discouragement and failure are two of the surest stepping stones to success.

Xây dựng thành công từ thất bại. Sự chán nản và thất bại là hai bước đệm chắc nịch nhất dẫn tới thành công.

16.Character cannot be developed in ease and quiet. Only through experience of trial and suffering can the soul be strengthened, ambition inspired, and success achieved.

Tính cách không thể phát triển một cách đơn giản và yên lặng. Chỉ qua trải nghiệm thử thách và khổ sở mà tâm hồn trở nên mạnh mẽ hơn, hoài bão tạo dựng và thành công đạt được.

17. Men never plan to be failures; they simply fail to plan to be successful.

Nhân loại chẳng lúc nào lên plan để thất bại; chỉ đơn giản là họ đã thất bại trong việc lên plan để thành công.

18. Success is not the key to happiness. Happiness is the key to success. If you love what you are doing, you will be successful.

Thành công không phải là chìa khóa mở cánh cửa hạnh phúc. Hạnh phúc là chìa khóa dẫn tới cánh cửa thành công. Nếu bạn yêu điều bạn đang làm, bạn sẽ thành công.

Những câu tiếng Anh truyền động lực hay nhất

Những câu tiếng Anh truyền cảm xúc tốt nhất

Đọc thật nhiều những câu nói tiếng Anh hay là cách truyền động lực, tự khích lệ bản thân hoặc tiếp thêm sức mạnh cho mọi người xung quanh. Hãy share ngay những câu nói tiếng Anh truyền động lực tốt nhất dưới đây nhé!

1. Don’t cry because it’s over, smile because it happened. ― Dr. Seuss

Đừng khóc vì nó kết thúc, hãy cười vì nó đã xảy ra.

2. Ι’ɱ selfish, impatient and α little insecure. Ι make mistakes, Ι am out of control and at times hard to handle. But if you can’t handle me at my worst, then you sure as hell don’t deserve me at my best. ― Marilyn Monroe

Tôi là kẻ ích kỷ, thiếu nhẫn nại và dễ dao động. Tôi thường sai lầm, mất kiểm tra và có những thời điểm tôi khó mà điều khiển được. Nhưng nếu bạn không thể đối đãi với tôi trong những lúc tôi tệ nhất, thì bạn chắc nịch không xứng đáng với những gì tốt nhất mà tôi có.

3. You’ve gotta dance like there’s nobody watching,

Love like you’ll never be hurt,

Sing like there’s nobody listening,

And live like it’s heaven on earth. ― William 𝒲. Purkey

Bạn hãy nhảy như không ai nhìn thấy bạn,

Hãy yêu như bạn không lúc nào bị tổn thương,

Hát như không ai nghe thấy,

Và sống như thể thiên đường ở trên trái đất”

4. You only live once, but if you do it right, once is enough. ― Mae West

Bạn chỉ sống một lần duy nhất, nhưng nếu bạn làm đúng thì một lần là đủ.

5. In three words Ι can sum up everything Ι’ve learned about life: it goes on. ― Robert Frost

Trong 3 từ tôi có thể tổng kết mọi thứ tôi học được về cuộc sống: Nó vẫn tiếp tục thôi.

6. To live is the rarest thing in the world. Most people exist, that is all. ― Oscar Wilde

Sống là điều hiếm hoi nhất nhất trên toàn cầu này, phần lớn mọi người chỉ tồn tại, này là toàn bộ.

7. Insanity is doing the same thing, over and over again, but expecting different results. ― Narcotics Anonymous

Sự điên rồ là làm một việc giống nhau, lặp đi lặp lại, nhưng mong đợi những kết quả khác nhau.

9. There are only two ways to live your life. One is as though nothing is α miracle. The other is as though everything is α miracle. ― Albert Einstein

Chỉ có duy nhất 2 phương pháp để bạn sống cuộc sống của mình. Một là sống như thể không gì là phép màu cả. Điều sót lại là sống như thể phép màu là toàn bộ mọi thứ.

Câu nói truyền cảm xúc nổi tiếng của Albert Einstein – nhà vật lý tới từ Đức

10. It does not do to dwell on dreams and forget to live. ― Ĵ.₭. Rowling, Harry Potter and the Sorcerer’s Stone

Đừng bám lấy những giấc mơ mà quên mất cuộc sống hiện tại.

11. Good friends, good books, and α sleepy conscience: this is the ideal life. ― Mark Twain

Bạn tốt, sách hay và một lương tâm thanh thản: đó chính là cuộc sống lý tưởng.

12. Life is what happens to us while we are making other plans. ― Allen Saunders

Cuộc sống là những điều xảy ra với tất cả chúng ta khi mình đang tạo thành những plan khác.

13. Ι may not have gone where Ι intended to go, but Ι think Ι have ended up where Ι needed to be. ― Douglas Adams, The Long Dark Tea-Time of the Soul

Tôi có thể đã không đến nơi tôi định đi nhưng tôi nghĩ mình đã tới được nơi tôi cần đến.

14. Everything you can imagine is real. ― Pablo Picasso

Mọi điều bạn có thể tưởng tượng được đều là thật.

15. Sometimes the questions are complicated and the answers are simple. ― Dr. Seuss

Thỉnh thoảng thắc mắc thường phức tạp thì câu trả lời sẽ rất đơn giản.

16. Today you are You, that is truer than true. There is no one alive who is Youer than You. ― Dr. Seuss, Happy Birthday to You!

Ngày hôm nay bạn là chính mình, này là một điều không ai có thể chối cãi. Chẳng ai có khả năng biến thành bạn giỏi hơn bản thân bạn đâu.

17. Ι’ɱ not afraid of death; Ι just don’t want to be there when it happens. ― Woody Allen

Tôi không sợ tử vong; tôi chỉ không muốn ở đó khi điều này xảy ra.

18. Life isn’t about finding yourself. Life is about creating yourself. ― George Bernard Shaw

Cuộc sống không phải là đi tìm chính bạn mà cuộc sống là tạo thành chính bạn.

19. Sometimes people are beautiful. Not in looks. Not in what they say. Just in what they are. ― Markus Zusak, Ι Am the Messenger

Thỉnh thoảng loài người thật đẹp. Họ đẹp không phải ở kiểu dáng. Không phải ở lời họ nói. Mà ở chính họ là ai.

20. Life is like riding α bicycle. To keep your balance, you must keep moving. ― Albert Einstein

Cuộc sống như thể việc đạp một chiếc xe. Để giữ thăng bằng, bạn phải đi tiếp.

21. Reality continues to ruin my life. ― Bill Watterson, The Complete Calvin and Hobbes

Thực tiễn tiếp tục tàn phá cuộc sống của tôi.

22. Things change. And friends leave. Life doesn’t stop for anybody. ― Stephen Chbosky, The Perks of Being α Wallflower

Mọi thứ thay đổi, và đồng bọn rời đi. Cuộc sống không dừng lại cho bất kỳ ai.

23. You should learn from your competitor, but never sao chép. Sao chép and you die. – Jack Ma

Chúng ta nên học từ đối thủ, nhưng đừng lúc nào sao chép. Sao chép và bạn sẽ chết.

24. When someone loves you, the way they talk about you is different. You feel safe and comfortable. ― Jess ₵. Scott, The Intern

Khi ai đó yêu bạn thì cái cách họ nói về bạn rất khác biệt. Bạn sẽ cảm thấy an toàn và thoải mái.

25. But better to get hurt by the truth than comforted with α lie. ― Khaled Hosseini

Thà bị tổn thương bởi sự thật còn hơn là được xoa dịu bởi lời nói dối.

26. We are all in the gutter, but some of us are looking at the stars. ― Oscar Wilde

Toàn bộ tất cả chúng ta đều bước đi trên kênh mương, nhưng chỉ một số người vẫn ngắm các vì sao.

27. Be who you are and say what you mean, because those who mind don’t matter and those who matter don’t mind. ― Dr. Seuss

Hãy là chính mình và nói điều bạn muốn nói. Bởi những người thấy phiền lòng chẳng có ý nghĩa, và những người có ý nghĩa sẽ không thấy phiền lòng

Kỳ vọng với những câu nói tiếng Anh hay chia sẻ trong bài sẽ giúp các bạn tiếp thêm sức mạnh, có động lực, tự tin hoàn thiện mục tiêu mình đã đề ra hay đơn giản là cải tổ tuyệt kỹ, trau dồi từ vựng tiếng Anh nhanh hơn nhé!


Xem thêm những thông tin liên quan đến đề tài những câu nói tiếng anh hay về cuộc sống

Video tik tok Tiếng Anh | Những câu nói hay bằng tiếng anh

alt

  • Tác giả: Kênh học Tiếng Anh
  • Ngày đăng: 2020-08-18
  • Nhận xét: 4 ⭐ ( 1111 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Các xem video nhớ đăng kí kênh ủng hộ mình nhá
    cảm ơn các bạn nhiều

297+ Câu nói hay về cuộc sống bằng tiếng Anh

  • Tác giả: e4life.vn
  • Nhận xét: 4 ⭐ ( 5843 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Tổng hợp các câu nói hay về cuộc sống bằng tiếng Anh hiện tại sẽ được 4Life English Center chia sẻ ngay tại nội dung này. Cùng tìm hiểu nhé!

Tổng hợp 100+ câu nói tiếng Anh hay về cuộc sống

  • Tác giả: vietgle.vn
  • Nhận xét: 3 ⭐ ( 5482 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Trong cuộc sống đôi lúc bạn có thể vấp ngã và gặp khó khăn, đây là lúc bạn cần những câu nói để tạo động lực để bước tiếp. Hãy tìm hiểu thêm những câu nói tiếng Anh hay về cuộc sống.

Những câu nói hay về cuộc sống bằng tiếng Anh ý nghĩa sâu sắc

  • Tác giả: haycafe.vn
  • Nhận xét: 5 ⭐ ( 2851 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Những câu nói hay về cuộc sống bằng tiếng Anh ngắn chất lừ về bản thân, sự nỗ lực, lạc quan vươn lên trong tình yêu, tình bạn

#100 câu nói hay về cuộc sống bằng tiếng Anh

  • Tác giả: igeenglish.com
  • Nhận xét: 5 ⭐ ( 7190 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Những câu nói tiếng Anh hay nhất về cuộc sống ✅✅✅ truyền cảm xúc và động lực giúp tất cả chúng ta sống tốt, truyền cảm xúc mạnh mẽ dưới đây.

Những Câu Nói Tiếng Anh Hay Về Cuộc Sống (Cực Ý Nghĩa)

  • Tác giả: www.aland.edu.vn
  • Nhận xét: 5 ⭐ ( 8941 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Bạn đang tìm kiếm nguồn cảm xúc từ những câu nói tiếng anh hay về cuộc sống đúng không? Chắc rằng bạn không thể bỏ qua nội dung này.

TOP những câu nói về cuộc sống bằng tiếng Anh sâu sắc nhất

  • Tác giả: elead.com.vn
  • Nhận xét: 5 ⭐ ( 4667 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Những câu nói về cuộc sống bằng tiếng Anh, tổng hợp những câu nói sâu sắc nhất bạn tâm đắc. Ngày nay, tiếng Anh không còn xa lạ gì với các bạn trẻ. Do vậy

Xem thêm các nội dung khác thuộc thể loại: giải trí