Hướng dẫn cách tính tuổi xung khắc với ngày – Xem giờ tốt theo tuổi – xem giờ tốt theo tuổi

Luận giải xung khắc ngũ hợp của 10 Can và hợp hóa, xung, hình, hại của 12 chi. Bảng tra nhanh ngày giờ xung kỵ với tuổi cần tránh khi khởi sự việc trọng yếu

Bạn đang xem: xem giờ tốt theo tuổi

Nội dung “Hướng dẫn cách tính tuổi xung khắc với ngày – Xem giờ tốt theo tuổi” gồm các phần chính sau đây:

  1. Tìm tòi bí mật ẩn dấu trong Thiên Can và Địa chi

  2. Luận giải xung khắc ngũ hợp của 10 Thiên Can

  3. Luận giải hợp hóa, xung, hình, hại của 12 Địa chi

  4. Luận bàn về ngày giờ xung kỵ với tuổi cần tránh khi khởi sự công việc

  5. Bảng tra nhanh ngày giờ xung kỵ với tuổi cần tránh khi khởi sự việc trọng yếu

1. Tìm tòi bí mật ẩn dấu trong Thiên Can và Địa chi

Đa số mọi người cho rằng Can Chi chỉ là dụng cụ dùng để làm lịch và tính toán thời gian. Nhưng liệu Can Chi chỉ đơn giản được dùng để ghi chép thời gian? Bởi nếu đơn thuần chỉ là ghi chép thời gian, thì dùng số sẽ đơn giản và thuận tiện hơn dùng Can Chi. Không những vậy còn đơn giản theo dõi, vì số hóa là dụng cụ ghi chép ưu việt hơn. Lấy ghi năm công nguyên làm ví dụ, lợi thế tốt nhất của việc dùng số ghi chép là từng bước thêm con số, thực hiện phương pháp tính thập phân. Trong lúc đó, việc dùng Can Chi thì phức tạp hơn nhiều. Mỗi năm chỉ có một niên hiệu Can Chi cố định, không có định vị thời gian kỹ thuật số vốn có của riêng nó.

Trên thực tiễn, Thiên Can Địa Chi còn được cổ nhân sử dụng để phán đoán tương lai. Vào thời nhà Đường, ngoài việc dùng để ghi chép ngày, tháng, năm, các nhà chiêm tinh học còn phát triển thuật phán đoán tứ trụ chuyên dùng để phán đoán tương lai có tính đúng đắn cao được ứng dụng rộng rãi đến tận ngày nay. Tứ trụ là môn phán đoán học dựa trên bát tự kết phù hợp với đại vận và lưu niên để luận đoán mức độ cát hung và họa phúc của đời người. Rõ ràng:

+ Thiên Can chủ về trời, là Thiên nguyên (tức là các nguyên nhân này do ông trời quyết định). Chúng chính là các can đã lộ ra trong tứ trụ của từng người.

+ Địa Chi chủ về xã hội mà nhân loại đang sống trên mặt đất, là Địa nguyên.

+ Nhân tức là nhân loại được tạo ra trong trời và đất, do vậy trong mỗi địa chi của tứ trụ có chứa từ 1 đến 3 can, đó chính là các thần đặc trưng cho khả năng chủ quan của người có tứ trụ, là Nhân nguyên.

Sự phán đoán tổng hợp của tam nguyên (Thiên Địa Nhân) là một thể thống nhất trong mệnh lý học, nó có một ý nghĩa vô cùng trọng yếu bởi vì nó có thể nêu ra toàn thể tiền đồ, cát, hung, họa, phúc ….của cả một đời người. Nếu phối hợp tứ trụ với tướng tay và tướng mặt để phán đoán thì điều phán đoán có thể đạt đến sự đúng đắn, cụ thể đến kỳ diệu.

Như vậy có thể nói Thiên Can Địa Chi là một tri thức tiên tiến vượt xa khoa học hiện đại của nhân loại, chứa đựng tin tức bí mật của vũ trụ, chứa đựng bí mật về trình tự thay đổi của khí hậu, chứa đựng mật mã của sinh mệnh, chứa đựng tiết tấu thần kỳ của quá trình phát triển sự vật. Nếu nó không chứa đựng những bí mật ấy, thì sao có thể được dùng để phán đoán đúng đắn về tương lai?

Tính năng thực sự của Can Chi chính là để ghi lại tình trạng biến hóa vận động của 5 loại khí trong ngũ hành bao gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ; ghi lại đúng đắn trạng thái thịnh suy của sự vận hành các loại khí trong ngũ hành trên trời, dưới đất, và dấu hiệu của quy luật này. Đây mới chính là bí mật lớn nhất của Thiên Can Địa Chi. Ví dụ, 60 năm Thiên Can Địa Chi, trong mỗi năm lại ghi chép lại tính chất khí của ngũ hành trên trời là gì, tính chất khí của ngũ hành dưới đất là gì. Giống như vào năm Giáp Tý, trên trời dần dần đa số tăng thêm Mộc khí, dưới đất dần đa số tăng thêm Thủy khí. Tương tự, mỗi tháng, mỗi ngày, mỗi giờ của Can Chi cũng là ghi chép bản chất của thời tiết và khí tại thời điểm đó. Vậy, vì sao cần ghi lại quy luật hoạt động của ngũ hành trời đất?

Nguyên nhân vì khí ngũ hành của trời đất không những tác động đáng kể tới sự thay đổi của khí hậu và môi trường, mà còn tác động lớn tới sự tồn tại và phát triển của toàn bộ các thể sinh mệnh trên trái đất. Vì vậy, chỉ có nắm chắc trạng thái vận hành khí của ngũ hành mới có thể phân tích xu thế thay đổi khí hậu môi trường, đồng thời phán đoán thúc đẩy của môi trường lên các thể sinh mệnh, từ đó phán đoán xu thế trong tương lai. Điều này có ý nghĩa thiết thực và vô cùng trọng yếu so với sự sinh tồn của nhân loại.

2. Luận giải xung khắc ngũ hợp của 10 Thiên Can

Thiên Can chủ về trời, là Thiên nguyên. Giữa các Thiên Can có mối quan hệ hợp hóa, xung khắc. Trong nội dung này tôi chỉ đi sâu vào phần xung khắc, còn về vấn đề ngũ hợp hóa của 10 thiên can mời độc giả tìm hiểu sâu hơn ở nội dung sau:

 Luận giải thứ tự, ngũ hành và ý nghĩa của 10 can và thiên can ngũ hợp xung khắc

Ta có 10 cặp thiên can xung khắc theo cơ chế đồng cực và ngũ hành tương khắc như sau:

  • Giáp xung Mậu (Dương Mộc khắc Dương Thổ)

  • Ất xung Kỷ (Âm Mộc khắc Âm Thổ)

  • Bính xung Canh (Dương Hỏa khắc Dương Kim)

  • Đinh xung Tân (Âm Hỏa khắc Âm Kim)

  • Mậu xung Nhâm (Dương Thổ khắc Dương Thủy)

  • Kỷ xung Quý (Âm Thổ khắc Âm Thủy)

  • Canh xung Giáp (Dương Kim khắc Dương Mộc)

  • Tân xung Ất (Âm Kim khắc Âm Mộc)

  • Nhâm xung Bính (Dương Thủy khắc Dương Hỏa)

  • Quý xung Đinh (Âm Thủy khắc Âm Hỏa)

3. Luận giải hợp hóa, xung, hình, hại của 12 Địa chi

Giữa 12 Địa chi chủ về xã hội mà nhân loại đang sống trên mặt đất, là Địa nguyên nên có mối quan hệ phức tạp trổ tài qua sự hợp hóa, xung, hình, hại gồm:

Lục hợp của Địa chi: Tý phù hợp với Sửu, Ngọ phù hợp với Mùi, Dần phù hợp với Hợi, Tuất phù hợp với Mão, Thìn phù hợp với Dậu, Thân phù hợp với Tỵ,

Địa chi tam hợp cục hóa thành ngũ hành: Thân – Tý – Thìn hợp thành Thủy cục, Hợi – Mão – Mùi hợp thành Mộc cục, Dần – Ngọ – Tuất hợp thành Hỏa cục, Tỵ – Dậu – Sửu hợp thành Kim cục.

Bán hợp của Địa chi:

  • Thân bán phù hợp với Tý hay Tý bán phù hợp với Thìn có thể hóa thành Thủy cục.

  • Hợi bán phù hợp với Mão hay Mão bán phù hợp với Mùi có thể hóa thành Mộc cục.

  • Dần bán phù hợp với Ngọ hay Ngọ bán phù hợp với Tuất có thể hóa thành Hỏa cục.

  • Tỵ bán phù hợp với Dậu hay Dậu bán phù hợp với Sửu có thể hóa thành Kim cục.

Địa chi tam hội hóa thành ngũ hành:

  • Tam hội của Dần – Mão – Thìn về phương Đông có thể hóa thành Mộc cục.

  • Tam hội của Tỵ – Ngọ – Mùi về phương nam có thể hóa thành Hỏa cục.

  • Tam hội của Thân – Dậu – Tuất về phương Tây có thể hóa thành Kim cục.

  • Tam hội của Hợi – Tý – Sửu về phương Bắc có thể hóa thành Thủy cục.

Lục xung của Địa chi:

  • Tý (Dương Thủy) – Ngọ (Dương Hỏa) tương xung – xung khắc Thủy – Hỏa, bắc – nam (đồng cực)

  • Mão (Âm Mộc) – Dậu (Âm Kim) tương xung – xung khắc Mộc – Kim, đông – tây (đồng cực)

  • Dần (Dương Mộc) – Thân (Dương Kim) tương xung – xung khắc Mộc – Kim (đồng cực dương)

  • Hợi (Âm Thủy) – Tỵ (Âm Hỏa) tương xung – xung khắc Thủy – Hỏa, (đồng cực Âm)

  • Nhị xung đồng cực – gắn bó (thuộc hành Thổ) quy chiếu ra 4 phương không gian. Thìn với Tuất và Sửu với Mùi là giống nhau về hành nên chỉ nói đến xung không nói đến khắc

  • Thìn (Dương Thổ) – Tuất (Dương Thổ) tương xung (đồng cực Dương Thổ)

  • Sửu (Âm Thổ) – Mùi (Âm Thổ) tương xung (đồng cực Âm Thổ)

Lục hại của Địa chi: Tý – Mùi, Sửu – Ngọ, Dần – Tỵ, Thìn – Mão, Tỵ – Dần, Mùi – Tý, Thân – Hợi, Dậu – Tuất, Tuất – Dậu, Hợi – Thân.

Tương hình của Địa chi gồm Hỗ Hình (Tý Mão), Bằng Hình: Dần hình Tỵ, Tỵ hình Thân, Thân hình Dần, Tự Hình: Thìn hình Thìn, Ngọ hình Ngọ, Dậu hình Dậu, Hợi hình Hợi

4. Luận bàn về ngày giờ xung kỵ với tuổi cần tránh khi khởi sự công việc

Hướng dẫn tính tuổi xung khắc với ngày

Vì sao cùng ngày Hoàng Đạo, nhiều sao tốt, giờ tốt tuy nhiên có người đi được việc, có kẻ đi lại hỏng việc này là do ngũ hành sinh khắc cả. Do đó khi chọn ngày đẹp, giờ tốt cần phải lưu ý tới việc ngày giờ được chọn có bị xung khắc với tuổi của mình hay không.

Với Thiên can là 10 cặp xung khắc theo cơ chế đồng cực và ngũ hành tương khắc như đã nói ở mục 2 nhưng chỉ xét các cặp mà Thiên Can ngày khắc được Thiên Can tuổi ví dụ Thiên Can ngày là Giáp (Dương Mộc) xung khắc với Thiên Can tuổi là Mậu (Dương Thổ) (lực mạnh nhất) chứ không xét trường hợp Thiên Can ngày là Mậu (Dương Thổ) bị Thiên Can tuổi là Giáp xung khắc vì tuy có tác động nhưng không nhiều.

Với Địa Chi ta chỉ nên xét lục xung vì lực tác động của nó mạnh nhất, còn lục hại và tương hình thì lực của nó yếu hơn không tác động nhiều và nếu xét thì một năm chắc chỉ có vài chục ngày thỏa mãn khó mà chọn được ngày tốt. Trong lục xung thì lực xung khắc của Tý với Ngọ và Dậu với Mão là các lực xung khắc mạnh nhất, vì chúng đại diện cho các lực xung khắc chính phương là Đông (Mão) với Tây (Dậu) và Nam (Ngọ) với Bắc (Tý). Sau đó mới đến lực xung khắc của Dần với Thân và Tỵ với Hợi vì phương xung khắc của nó không đúng chính phương, cuối cùng mới là lực xung của Thìn với Tuất và Sửu với Mùi.

Với ngũ hành nạp âm ta chỉ xét ngày có ngũ hành nạp âm khắc với ngũ hành niên mệnh nhưng phải có Địa Chi lục xung với Địa Chi niên mệnh. Ví dụ ngày Mậu Ngọ và Kỷ Mùi đều có ngũ hành nạp âm là Thiên thượng Hỏa (Lửa trên trời) khắc mạnh với tuổi Giáp Tý là Hải trung Kim (Kim trong biển) nhưng ta chỉ cần tránh ngày Mậu Ngọ (Tý xung Ngọ) vì lực tác động mạnh nhất chứ không cần tránh ngày Kỷ Mùi.

Dựa trên 3 nền tảng trên ta sẽ có 5 ngày xung khắc với tuổi như bên dưới:

Ngày kỵ thứ nhất là ngày có Can Chi trùng với Can Chi của năm sinh sẽ xảy ra hiện tượng đồng cực, gắn bó nên xấu. Ví dụ tuổi Giáp Tý khởi sự vào ngày hoặc giờ Giáp Tý thì không tốt. Tương tự tuổi Ất Sửu cần tránh ngày Ất Sửu…

Ngày kỵ thứ hai là ngày có Thiên Can trùng với Thiên Can của năm sinh và Địa Chi xung với Địa Chi của năm sinh. Ví dụ tuổi Giáp Tý khởi sự vào ngày hoặc Giáp Ngọ thì không tốt (do Tý xung Ngọ xem thêm mục 3). Tương tự tuổi Ất Sửu cần tránh ngày Ất Mùi…

Ngày kỵ thứ 3 là ngày có Thiên Can xung và khắc với Thiên Can của năm sinh còn Địa Chi trùng với Địa Chi của năm sinh (đồng cực). Ví dụ tuổi Giáp Tý khởi sự vào ngày Canh Tý thì không tốt do Can Giáp (Dương Mộc) vừa đồng cực lại vừa bị Can Canh (Dương Kim) khắc. Tương tự tuổi Ất Sửu cần tránh ngày Tân Sửu…

Ngày kỵ thứ 4 là ngày đại kỵ vì là ngày có Thiên Can xung và khắc với Thiên Can của năm sinh còn Địa Chi xung với Địa Chi của năm sinh, đồng thời ngũ hành niên mệnh khắc với ngũ hành của ngày. Ví dụ tuổi Giáp Tý khởi sự vào ngày Canh Ngọ thì đại kỵ do Can Giáp (Dương Mộc) vừa đồng cực lại vừa bị Can Canh (Dương Kim) khắc còn Địa Chi Tý xung với Địa Chi Ngọ, đồng thời ngũ hành niên mệnh là Hải trung Kim (Kim trong biển) khắc ngũ hành ngày Lộ bàng Thổ (Đất ven đường). Tương tự tuổi Ất Sửu cần tránh ngày Tân Mùi…

Ngày kỵ thứ 5 là ngày có ngũ hành khắc ngũ hành niên mệnh. Ví dụ tuổi Giáp Tý khởi sự vào ngày Mậu Ngọ thì không tốt bởi ngũ hành niên mệnh là Hải trung Kim (Kim trong biển) bị ngũ hành ngày là Thiên thượng Hỏa (Lửa trên trời) khắc và Địa Chi Tý xung với Ngọ. Tương tự tuổi Ất Sửu cần tránh ngày Kỷ Mùi…

Trong 5 ngày trên thì ngày giờ thứ 4 là đại kỵ (tôi bôi đỏ ở bảng bên dưới để độc giả lưu ý) là ngày giờ tuyệt đối nên tránh khởi sự công việc trọng yếu, các ngày giờ còn sót lại thì có thể tiến hành các công việc không quá trọng yếu hoặc có việc cấp bách buộc phải thực hiện thì vẫn có thể tiến hành nhưng cần chọn giờ tốt, hướng tốt mà đi, cộng với chế sát và hóa sát để giảm thiểu tác động.

Note nếu bạn nào có đọc các sách trạch cát, thông thư, xem ngày tốt xấu sẽ thấy:

Ngày kỵ thứ 1 đến thứ 4 được ghi trong bảng tra ngày giờ nhanh của các sách Trạch cát thần bí, Trạch cát dân gian toàn thư xem ngày tốt xấu theo Can Chi.

Còn ngày kỵ thứ 4 và thứ 5 được ghi trong mục lục thập hoa giáp xung niên tuế của sách Thông thư Phật lịch tuy nhiên bị sai 3 lỗi sau đây:

Ngày Tân Hợi có ngũ hành nạp âm Thoa xuyến Kim (Kim trang sức) sách đang ghi xung khắc với tuổi Đinh Tỵ có ngũ hành nạp âm là Sa trung Thổ (Đất pha cát) là sai vì Thổ sinh Kim. Nếu đúng thì phải xung khắc với tuổi Ất Tỵ có ngũ hành nạp âm là Phú đăng Hỏa (Lửa ngọn đèn) mới đúng vì Hỏa khắc Kim và Tân xung Ất, Hợi xung Tỵ

Ngày Ất Mão có ngũ hành nạp âm là Đại khe Thủy (Nước khe lớn) sách đang ghi xung khắc với tuổi Tân Dậu có ngũ hành nạp âm là Thạch lựu Mộc (Cây thạch lựu) là sai vì Thủy sinh Mộc. Nếu đúng thì phải xung khắc với tuổi Đinh Dậu là Sơn hạ Hỏa (Lửa chân núi) mới đúng vì Nước dập Lửa tắt.

Ngày Nhâm Tuất có ngũ hành nạp âm là Đại hải Thủy (Nước biển lớn) sách đang ghi xung khắc với tuổi Mậu Thìn có ngũ hành nạp âm là Đại lâm Mộc (Cây trong rừng) là sai vì Thủy sinh Mộc. Nếu đúng thì phải xung khắc với tuổi Giáp Thìn là Phú đăng Hỏa (Lửa ngọn đèn) vì Nước dập Lửa tắt.

Do đó các độc giả sách phải để ý, không phải cứ sách viết là đúng mà mình phải dựa trên thuyết giáo ngũ hành mà luận.

5. Bảng tra nhanh ngày giờ xung kỵ với tuổi cần tránh khi khởi sự việc trọng yếu

Sau đây tôi xin tổng hợp bảng tra ngày giờ xung kỵ với tuổi cần tránh để độc giả tiện tra cứu khi khởi sự các việc lớn và trọng yếu:

Niên mệnh

Ngũ Hành

Ngày giờ xung kỵ nên tránh xét theo xung khắc Can Chi và ngũ hành nạp âm

Giáp Tý

Hải trung Kim (Kim trong biển)

Giáp Tý

Giáp Ngọ 

Canh Tý

Canh Ngọ

Mậu Ngọ

Ất Sửu

Hải trung Kim (Kim trong biển)

Ất Sửu

Ất Mùi

Tân Sửu

Tân Mùi

Kỷ Mùi

Bính Dần

Lư trung Hỏa (Lửa trong lò)

Bính Dần

Bính Thân

Nhâm Dần

Nhâm Thân

Giáp Thân

Đinh Mão

Lư trung Hỏa (Lửa trong lò)

Đinh Mão

Đinh Dậu

Quý Mão

Quý Dậu

Ất Dậu

Mậu Thìn

Đại lâm Mộc (Cây trong rừng)

Mậu Thìn

Mậu Tuất

Giáp Thìn

Giáp Tuất

Canh Tuất

Kỷ Tỵ

Đại lâm Mộc (Cây trong rừng)

Kỷ Tỵ 

Kỷ Hợi 

Ất Tỵ 

Ất Hợi

Tân Hợi

Canh Ngọ

Lộ bàng Thổ (Đất ven đường)

Canh Ngọ

Canh Tý

Bính Ngọ 

Bính Tý

Nhâm Tý

Tân Mùi

Lộ bàng Thổ (Đất ven đường)

Tân Mùi

Tân Sửu

Đinh Mùi

Đinh Sửu

Quý Sửu

Nhâm Thân

Kiếm phong Kim (Kim mũi kiếm)

Nhâm Thân

Nhâm Dần

Mậu Thân

Mậu Dần

Bính Dần

Quý Dậu

Kiếm phong Kim (Kim mũi kiếm)

Quý Dậu

Quý Mão

Kỷ Dậu

Kỷ Mão

Đinh Mão

Giáp Tuất

Sơn đầu Hỏa (Lửa trên núi)

Giáp Tuất 

Giáp Thìn

Canh Tuất

Canh Thìn

Nhâm Thìn

Ất Hợi

Sơn đầu Hỏa (Lửa trên núi)

Ất Hợi 

Ất Tỵ 

Tân Hợi

Tân Tỵ

Quý Tỵ

Bính Tý

Giản hạ Thủy (Nước dưới khe)

Bính Tý

Bính Ngọ 

Nhâm Tý

Nhâm Ngọ

Canh Ngọ

Đinh Sửu

Giản hạ Thủy (Nước dưới khe)

Đinh Sửu 

Đinh Mùi 

Quý Sửu

Quý Mùi

Tân Mùi

Mậu Dần

Thành đầu Thổ (Đất trên thành)

Mậu Dần 

Mậu Thân 

Giáp Dần

Giáp Thân

Canh Thân

Kỷ Mão

Thành đầu Thổ (Đất trên thành)

Kỷ Mão

Kỷ Dậu 

Ất Mão

Ất Dậu

Tân Dậu

Canh Thìn

Bạch lạp Kim (Kim chân đèn)

Canh Thìn 

Canh Tuất

Bính Thìn

Bính Tuất

Giáp Tuất

Tân Tỵ

Bạch lạp Kim (Kim chân đèn)

Tân Tỵ 

Tân Hợi 

Đinh Tỵ

Đinh Hợi

Ất Hợi

Nhâm Ngọ

Dương liễu Mộc (Cây dương liễu)

Nhâm Ngọ 

Nhâm Tý 

Mậu Ngọ

Mậu Tý

Giáp Tý

Quý Mùi

Dương liễu Mộc (Cây dương liễu)

Quý Mùi

Quý Sửu

Kỷ Mùi

Kỷ Sửu

Ất Sửu

Giáp Thân

Tuyền trung Thủy (Nước trong suối)

Giáp Thân 

Giáp Dần 

Canh Thân  

Canh Dần

Mậu Dần

Ất Dậu

Tuyền trung Thủy (Nước trong suối)

Ất Dậu 

Ất Mão

Tân Dậu 

Tân Mão

Kỷ Mão

Bính Tuất

Ốc thượng Thổ (Đất mái nhà)

Bính Tuất

Bính Thìn 

Nhâm Tuất 

Nhâm Thìn

Mậu Thìn

Đinh Hợi

Ốc thượng Thổ (Đất mái nhà)

Đinh Hợi 

Đinh Tỵ 

Quý Hợi 

Quý Tỵ

Kỷ Tỵ

Mậu Tý

Tích lịch Hỏa (Lửa sấm sét)

Mậu Tý

Mậu Ngọ 

Giáp Tý 

Giáp Ngọ

Bính Ngọ

Kỷ Sửu

Tích lịch Hỏa (Lửa sấm sét)

Kỷ Sửu 

Kỷ Mùi 

Ất Sửu 

Ất Mùi

Đinh Mùi

Canh Dần

Tùng bách Mộc (Cây tùng bách)

Canh Dần 

Canh Thân

Bính Dần 

Bính Thân

Nhâm Thân

Tân Mão

Tùng bách Mộc (Cây tùng bách)

Tân Mão

Tân Dậu 

Đinh Mão

Đinh Dậu

Quý Dậu

Nhâm Thìn

Trường lưu Thủy (Nước sông dài)

Nhâm Thìn 

Nhâm Tuất

Mậu Thìn 

Mậu Tuất

Bính Tuất

Quý Tỵ

Trường lưu Thủy (Nước sông dài)

Quý Tỵ 

Quý Hợi 

Kỷ Tỵ

Kỷ Hợi

Đinh Hợi

Giáp Ngọ

Sa trung Kim (Kim trong cát)

Giáp Ngọ 

Giáp Tý 

Canh Tý

Canh Ngọ

Mậu Tý

Ất Mùi

Sa trung Kim (Kim trong cát)

Ất Mùi 

Ất Sửu

Tân Sửu 

Tân Mùi

Kỷ Sửu

Bính Thân

Sơn hạ Hỏa (Lửa chân núi)

Bính Thân 

Bính Dần 

Nhâm Dần 

Nhâm Thân

Giáp Dần

Đinh Dậu

Sơn hạ Hỏa (Lửa chân núi)

Đinh Dậu 

Đinh Mão

Quý Mão

Quý Dậu

Ất Mão

Mậu Tuất

Bình địa Mộc (Cây đồng bằng)

Mậu Tuất 

Mậu Thìn 

Giáp Thìn 

Giáp Tuất

Canh Thìn

Kỷ Hợi

Bình địa Mộc (Cây đồng bằng)

Kỷ Hợi 

Kỷ Tỵ 

Ất Tỵ

Ất Hợi

Tân Tỵ

Canh Tý

Bích thượng Thổ (Đất trên tường)

Canh Tý 

Canh Ngọ 

Bính Ngọ 

Bính Tý

Nhâm Ngọ

Tân Sửu

Bích thượng Thổ (Đất trên tường)

Tân Sửu 

Tân Mùi 

Đinh Mùi 

Đinh Sửu

Quý Mùi

Nhâm Dần

Kim bạch Kim (Kim dát mỏng)

Nhâm Dần 

Nhâm Thân 

Mậu Thân 

Mậu Dần

Bính Thân

Quý Mão

Kim bạch Kim (Kim dát mỏng)

Quý Mão

Quý Dậu 

Kỷ Dậu 

Kỷ Mão

Đinh Dậu

Giáp Thìn

Phú đăng Hỏa (Lửa ngọn đèn)

Giáp Thìn 

Giáp Tuất 

Canh Thìn

Canh Tuất

Nhâm Tuất

Ất Tỵ

Phú đăng Hỏa (Lửa ngọn đèn)

Ất Tỵ 

Ất Hợi 

Tân Tỵ 

Tân Hợi

Quý Hợi

Bính Ngọ

Thiên hà Thủy (Nước trên trời)

Bính Ngọ 

Bính Tý 

Nhâm Ngọ 

Nhâm Tý

Canh Tý

Đinh Mùi

Thiên hà Thủy (Nước trên trời)

Đinh Mùi

Đinh Sửu 

Quý Mùi

Quý Sửu

Tân Sửu

Mậu Thân

Đại trạch Thổ (Đất đầm lầy)

Mậu Thân 

Mậu Dần

Giáp Thân 

Giáp Dần

Canh Dần

Kỷ Dậu

Đại trạch Thổ (Đất đầm lầy)

Kỷ Dậu 

Kỷ Mão 

Ất Dậu 

Ất Mão

Tân Mão

Canh Tuất

Thoa xuyến Kim (Kim trang sức)

Canh Tuất 

Canh Thìn

Bính Tuất

Bính Thìn

Giáp Thìn

Tân Hợi

Thoa xuyến Kim (Kim trang sức)

Tân Hợi 

Tân Tỵ 

Đinh Hợi 

Đinh Tỵ

Ất Tỵ

Nhâm Tý

Tang đố Mộc (Cây dâu tằm)

Nhâm Tý

Nhâm Ngọ 

Mậu Tý 

Mậu Ngọ

Giáp Ngọ

Quý Sửu

Tang đố Mộc (Cây dâu tằm)

Quý Sửu

Quý Mùi

Kỷ Sửu 

Kỷ Mùi

Ất Mùi

Giáp Dần

Đại khe Thủy (Nước khe lớn)

Giáp Dần 

Giáp Thân 

Canh Dần 

Canh Thân

Mậu Thân

Ất Mão

Đại khe Thủy (Nước khe lớn)

Ất Mão 

Ất Dậu 

Tân Mão

Tân Dậu

Kỷ Dậu

Bính Thìn

Sa trung Thổ (Đất pha cát)

Bính Thìn

Bính Tuất 

Nhâm Thìn 

Nhâm Tuất

Mậu Tuất

Đinh Tỵ

Sa trung Thổ (Đất pha cát)

Đinh Tỵ

Đinh Hợi 

Quý Tỵ 

Quý Hợi

Kỷ Hợi

Mậu Ngọ

Thiên thượng Hỏa (Lửa trên trời)

Mậu Ngọ

Mậu Tý 

Giáp Ngọ 

Giáp Tý

Bính Tý

Kỷ Mùi

Thiên thượng Hỏa (Lửa trên trời)

Kỷ Mùi

Kỷ Sửu 

Ất Mùi 

Ất Sửu

Đinh Sửu

Canh Thân

Thạch lựu Mộc (Cây thạch lựu)

Canh Thân

Canh Dần

Bính Thân 

Bính Dần

Nhâm Dần

Tân Dậu

Thạch lựu Mộc (Cây thạch lựu)

Tân Dậu

Tân Mão 

Đinh Dậu 

Đinh Mão

Quý Mão

Nhâm Tuất

Đại hải Thủy (Nước biển lớn)

Nhâm Tuất

Nhâm Thìn 

Mậu Tuất 

Mậu Thìn

Bính Thìn

Quý Hợi

Đại hải Thủy (Nước biển lớn)

Quý Hợi

Quý Tỵ 

Kỷ Hợi 

Kỷ Tỵ

Đinh Tỵ

Nếu bạn thấy nội dung này có lợi hãy like, share nội dung và fanpage “Xemvm.com” để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ tri thức hay cho đồng bọn của các bạn. Vui lòng ghi rõ nguồn website xemvm.com khi bạn trích dẫn nội dung từ nội dung này. Cám ơn bạn rất nhiều!

Nếu bạn có bất kể thắc mắc hoặc ý kiến phản hồi để nội dung hoàn thiện hơn vui lòng gửi thư điện tử về

info@xemvm.com hoặc để lại một comment bên dưới để tất cả chúng ta có thể thảo luận thêm!


Xem thêm những thông tin liên quan đến đề tài xem giờ tốt theo tuổi

Xem Ngày Giờ Tốt Xấu Cực Nhanh Bằng Tay | Học Cách Xem Ngày Tốt Xấu

alt

  • Tác giả: Học Viện Phong Thuỷ Nam Việt
  • Ngày đăng: 2021-06-28
  • Nhận xét: 4 ⭐ ( 7603 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Học_Viện_Phong_Thủy_Minh_Việt
    Nếu các bạn thấy HAY hãy ấn nút SUBCRIBE (Đăng Ký) và SHARE (Chia Sẻ) giúp mình.
     FB cá nhân: https://www.facebook.com/nguyenmanhcuong.minhviet hoặc https://www.facebook.com/minhviet.phongthuy
     Mời bạn tham gia vào GROUP của Học Viện để update thêm nhiều tri thức hay: https://www.facebook.com/groups/chiasethaoluankienthuchuyenhoc
     Fanpage: https://www.facebook.com/hvphongthuyminhviet
     HOTLINE: 0973 065 391
     Website: https://www.phongthuyminhviet.com

    THÔNG BÁO: CÁC KHÓA HỌC PHONG THỦY ONLINE và OFFLINE
    Để thỏa mãn nhu cầu cho các bạn ở xa không thể đến tham gia các khóa học OFFLINE tại Học Viện. Mình còn tồn tại tổ chức các khóa học ONLINE.
    Bạn nào có nhu cầu học ONLINE hay OFFLINE hoặc mua Tài Liệu. Vui lòng liên hệ trợ giúp qua số ĐT 0973 065 391
     Website: https://www.phongthuyminhviet.com
    HỌC VIỆN đang có các khóa học OFFLINE và ONLINE của các môn sau:
    1) KINH DỊCH:
    – Từ cơ bản đến nâng cao. Dùng để phán đoán các việc QUAN TRỌNG trong cuộc sống.
    2) BÁT TRẠCH:
    – 4 trường phái Bát Trạch khác nhau.
    – Phân tích ưu/nhược điểm của từng trường phái.
    – Hướng cách ứng dụng để đạt hiệu quả cao.
    3) HUYỀN KHÔNG PHI TINH
    – Theo trường phái của cụ Thẩm Trúc Nhưng: ưu & nhược điểm.
    – Theo phái Tam Nguyên Vô Thường CAFS với những bí kíp mà không phái nào có.
    – Phân tích các trường hợp thực tiễn do các tiền nhân để lại.
    – Phân tích các trường hợp thực tiễn của mình trong quá trình hành nghề.
    4) ĐÀO TẠO HÀNH NGHỀ PHONG THỦY CẤP TỐC
    – Đây là khóa học ĐẶC BIỆT và ĐỘC QUYỀN, chuyên huấn luyện những người có thể hành nghề trong thời gian ngắn. (những người chưa biết gì vẫn có thể tham gia khóa học)
    5) ỨNG DỤNG VẬT PHẨM PHONG THỦY
    – Ứng dụng các Vật Phẩm và Trang sức trong Kích hoạt, Hóa giải Phong Thủy và Cải biến Vận Mệnh
    6) PHONG THỦY THỰC CHIẾN:
    – Khóa học Đặc Biệt và Độc Quyền của Học Viện, là khóa học Cầm tay chỉ việc, hướng dẫn cụ thể và được thực tập tại Học Viện cũng như thực tiễn tại các công trình được Học Viện tư vấn phong thủy.
    7) CHUYÊN GIA PHONG THỦY:
    – Khóa học Đặc Biệt và Độc Quyền của Học Viện: trở thành Chuyên Gia Phong Thủy chỉ sau 1 khóa học của Học Viện (những người chưa biết gì vẫn có thể tham gia khóa học)
    8) XEM NGÀY TỐT XẤU
    – 20 tiêu chuẩn để chọn được ngày, giờ tốt hành sự cho cá nhân và tổ chức.
    9) XEM NGÀY CAO CẤP – ĐỈNH CAO của việc chọn ngày giờ, chọn đến phút tốt, khắc tốt (hầu như các thầy chỉ chọn đến giờ tốt là hết).
    – Chọn ngày giờ tốt theo Kinh Dịch.
    – Chọn ngày giờ tốt theo Đẩu Thủ (một trong những phép chọn ngày giờ bí truyền mà không phải ai cũng biết).
    – Chọn ngày giờ theo Đại Quái (phái Tam Nguyên Vô Thường CAFS).
    – Chọn ngày giờ theo Đại Quái của Tưởng Đại Hồng và Tăng Tử Nam (hiện tại phương pháp chọn ngày giờ theo Đại Quái CAFS đang ngày càng phát triển rộng rãi và được rất nhiều người truyền tụng cho rằng ĐỈNH CAO nhưng ít người hiểu rằng nó còn tồn tại nhiều thiếu sót mà chỉ có xem ngày theo Đại Quái của Tưởng Đại Hồng và Tăng Tử Nam mới có thể hoàn thiện).
    – Chọn ngày giờ theo Kỳ Môn Độn Giáp.
    – Chọn ngày giờ theo Tử Vi (KHÔNG CẦN BIẾT Tử Vi vẫn có thể chọn được)
    – Chọn ngày giờ theo Bát Tự (KHÔNG CẦN BIẾT Bát Tự vẫn có thể chọn được).
    10) HUYỀN KHÔNG ĐẠI QUÁI TAM NGUYÊN VÔ THƯỜNG CAFS – Phong Thủy Huyền Không Đại Quái Tam Nguyên Vô Thường CAFS (một trong những môn HOT vài năm gần đây).
    11) HUYỀN KHÔNG ĐẠI QUÁI TƯỞNG ĐẠI HỒNG & TĂNG TỬ NAM
    – Những bí pháp tuyệt chiêu của Tưởng Đại Hồng và Tăng Tử Nam là sự bổ sung và hoàn thiện tuyệt vời của những thiếu sót của Huyền Không Đại Quái Tam Nguyên Vô Thường CAFS.
    12) LIÊN THÀNH PHÁI
    – 1 trong những bộ môn Phong Thủy ĐỈNH CAO và cực kỳ ứng nghiệm với số lượng người thông thạo chỉ có thể đếm trên đầu ngón tay tại Việt Nam.
    13) LUẬN SỐ ĐIỆN THOẠI
    – Luận cụ thể số smartphone của mỗi người đang sử dụng để xem tốt/xấu.
    – Việc luận giải này hết sức cụ thể & rõ ràng chứ không phải nói chung. Tốt/xấu cho việc gì, thời gian xảy ra lúc nào và có kiểm chứng thực tiễn của chính các học viên tại khóa học.
    14) CHỌN SỐ ĐIỆN THOẠI PHONG THỦY
    – Cách chọn số ĐT hợp phong thủy cho mỗi người.
    – Cách HÓA GIẢI biển số xe xấu, biển số nhà xấu.
    15) THẦN SỐ HỌC
    – Tìm hiểu từ trường tác dụng của những con số tác động đến cuộc sống.
    – Bao gồm phương Đông & phương Tây.
    16) BÁT TỰ
    – Lập & luận giải lá số.
    – Phương pháp điều chỉnh CẢI VẬN lá số (độc chiêu KHÔNG truyền ra ngoài).
    17) DANH TÍNH HỌC
    – Đặt tên để CẢI VẬN theo Bát Tự & Quẻ Dịch (Khai sinh, biệt hiệu, bí danh, nghệ danh, tên gọi ở nhà, tên công ty tư vấn du học, tên thương hiệu …).
    18) KỲ MÔN ĐỘN GIÁP
    – Theo trường phái của Khổng Minh Gia Cát Lượng và Lưu Bá Ôn.
    19) NHÂN TƯỚNG HỌC:
    – Khác với chỗ khác thường chỉ dạy Nhân Diện Học, tức chỉ dạy về các bộ vị trên khuôn mặt là đa số. Bộ Nhân Tướng học tại Học Viện Nam Việt ngoài Nhân Diện, còn dạy thêm tướng đi đứng, ngồi, nằm, tướng nốt ruồi, tướng lưng… chứ không phải chỉ khuôn mặt.
    …. Và các bộ môn khác đang được update thêm
    Học_Viện_Phong_Thủy_Nam_Việt
     Website: https://www.phongthuyminhviet.com

Xem ngày giờ tốt Chuyển Nhà theo tuổi năm 2021

  • Tác giả: ngaytotxau.net
  • Nhận xét: 5 ⭐ ( 4777 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Xem ngày Chuyển Nhà theo tuổi, chọn ngày đẹp Chuyển Nhà. Xem ngày giờ tốt Chuyển Nhà trong năm giúp mọi việc tiến hành thuận tiện

Xem ngày giờ xuất phát năm 2022- Chọn giờ tốt xuất phát theo tuổi

  • Tác giả: phongthuyso.vn
  • Nhận xét: 5 ⭐ ( 4106 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Xem ngày xuất phát đầu năm 2022 để di chuyển đi lại trong cả năm luôn bình an. Ngoài ra với xem ngày tốt xuất phát theo tuổi chọn giờ đẹp, giờ hoàng đạo cũng như hướng tốt xuất phát. Đặc biệt đầu năm Nhâm Dần 2022 thì đừng quên xem giờ xuất phát đầu năm, lịch xuất phát để gia đạo luôn bằng an.

Dụng cụ tra giờ tốt, giờ đẹp trong ngày

  • Tác giả: xemboi.com.vn
  • Nhận xét: 3 ⭐ ( 1054 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Xem giờ tốt trong ngày – Dụng cụ xem giờ tốt ngày hôm nay giúp bạn chọn được giờ đẹp phù hợp với tuổi bạn trước khi đạo khởi sự việc lớn

Xem giờ tốt trong ngày

  • Tác giả: ngaygiotot.com
  • Nhận xét: 4 ⭐ ( 5996 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Xem giờ tốt ngày hôm nay, xem ngày tốt xấu trong tuần, xem ngày tốt trong tháng, xem ngày tốt khai trương, xem ngày động thổ

Xem ngày tốt xấu ngày hôm nay theo tuổi đúng đắn nhất

  • Tác giả: xemvanhan.com
  • Nhận xét: 5 ⭐ ( 3560 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Xem ngày tốt xấu – Xem ngày tốt xấu theo tuổi, ngày tốt xấu ngày hôm nay hay ngày tốt trong tháng nhanh và đúng đắn, update liên tục

Xem ngày giờ tốt xuất phát theo tuổi năm 2022 mang nhiều Cát Lợi, May Mắn

  • Tác giả: xemvanmenh.net
  • Nhận xét: 4 ⭐ ( 4556 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Xem ngày xuất phát tốt theo tuổi, xem ngày giờ hoàng đạo xuất phát trong năm 2022. Update cụ thể lịch xuất phát tốt xấu trong năm 2022 phù hợp với từng tuổi

Xem thêm các nội dung khác thuộc thể loại: giải trí