Học chụp ảnh: Những thuật ngữ thường dùng trong nhiếp ảnh – chụp hình tiếng anh là gì

Trong lúc viết bài, mình sưu tập lại các từ ngữ, thuật ngữ thường dùng trong nhiếp ảnh mà hầu như là tiếng Anh. Mục đích là để đơn giản chia sẻ với các bạn mới đơn giản tiếp cận hơn trong thú chơi…

Bạn đang xem: chụp hình tiếng anh là gì

Tình trạng bức ảnh chụp đối tượng di chuyển, hoặc máy ảnh rung lắc làm cho đối tượng cần nét bị mờ nhoè. Cũng có trường hợp người chụp cố ý làm mờ nhoè đối tượng để tạo hiệu ứng chuyển động, còn sót lại bình thường tình trạng này đều làm cho bức ảnh không trổ tài tốt.​

tỷ lệ thoát flash

Khi đánh đèn flash mà đèn hướng về phía bờ vách, trần nhà trắng hoặc mặt phẳng trắng sáng nào đó nhằm mục đích tạo sự phản chiếu ánh sáng trái lại đối tượng cần chụp. Với phương pháp này, ánh sáng dội lại làm phân tán ánh sáng rộng hơn, tạo hiệu quả mềm mại giảm bớt sự tương phản gay gắt và bóng đổ hơn, nhưng lưu ý là cường độ sáng sẽ suy giảm khi đến được đối tượng, nên cần tính toán trước để dùng hiệu quả.​

Bulb

Là chính sách cho phép mở màn trập phơi sáng chủ động trong thời gian tuỳ ý người dùng. Khi chọn chính sách này, bấm nút chụp, màn trập sẽ mở liên tục trong thời gian người chụp còn giữ nút chụp ở tình trạng bấm xuống, và màn trập sẽ đóng lại khi nút chụp được thả ra.​

Camera shake

Máy ảnh không được giữ cố định khi bấm nút chụp, do tay rung lắc hoặc người chụp có sự dịch chuyển trong lúc màn trập máy ảnh mở làm cho ảnh bị mờ nhoè. Tình trạng này thường xảy ra khi vận tốc vận hành của màn trập quá chậm, hoặc đối tượng di chuyển quá nhanh liên tục hoặc sử dụng ống kính tiêu cự dài (tele) mà máy ảnh thì không được cố định.​

Center Weighted metering

Là một trong các chính sách đo sáng của máy ảnh. Đo sáng trung tâm được dùng để đo độ sáng tại vùng trung tâm của khung ảnh.​

CF card

Là một loại thẻ thường được dùng cho máy ảnh DSLR.​

Color saturation

Là biểu thị cường độ hay sự sống động về màu sắc của bức ảnh.​

Color temperature

Thang nhiệt độ màu trong nhiếp ảnh được đo bằng nhà cung cấp tính Kelvin (viết tắt là ₭, hay đọc là nhiệt độ ₭). Đây là nhà cung cấp đo nhiệt độ màu của ánh sáng phản xạ từ đối tượng được chụp và được tái tạo thành hình ảnh trong máy ảnh. Thang nhiệt độ thường được biểu thị từ tông màu ấm áp đến tông màu lạnh.​

Color tone

Là từ dùng để chỉ thiên hướng nhiệt độ màu của bức ảnh, như tông màu ngả vàng, phớt đỏ, tông màu lạnh/ấm…​

Continuous shooting

Thường dùng để biểu thị số lượng ảnh mà máy ảnh có thể chụp được trong một giây. Thường được viết tắt như: 5 fps, 8fps, 11fps … là số lượng bức ảnh trong 1 giây (frame per second). Khi nói chụp liên tục tối đa là số lượng ảnh chụp liên tục cho đến khi máy dừng lại không chụp nữa. Ví dụ nói chụp liên tục tối đa 16 ảnh thì có nghĩa là máy có khả năng chụp liên tục 16 tấm rồi dừng lại.​

Contrast

Thường được dùng để chỉ sự khác biệt về màu sắc giữa các vùng sáng và tối trong một khung ảnh. Khi nói ảnh có độ tương phản cao nghĩa là ảnh có sự thay đổi đột ngột, gay gắt giữa hai vùng có tông màu sáng và tối; nếu nói ảnh có độ tương phản thấp, nghĩa là sự thay đổi (độ chuyển dần) giữa hai vùng ảnh có màu sáng và tối không đột ngột, mềm mại, thoải mái hơn.​

Correct exposure

Là biểu thị sự phối hợp khẩu độ ống kính & vận tốc vận hành của màn trập cho ra độ sáng & màu sắc trong bức ảnh thích hợp, đúng (có thể đúng ý người chụp) ảnh tự nhiên. Giá trị phơi sáng chính là lượng ánh sáng thích hợp được cảm ứng ghi nhận và tái tạo thành hình ảnh. Những trường hợp không đúng, không thích hợp, người chụp sẽ tăng giảm bù trừ lượng sáng để thích hợp.​

𝓓

Depth of field

Là vùng ảnh sắc nét, khoảng cách phía trước và sau của điểm lấy nét. Độ sâu trường ảnh chịu ràng buộc trực tiếp khi thay đổi khẩu độ ống kính. Khẩu độ ống kính càng nhỏ (chỉ số ƒ càng lớn) thì độ sâu trường ảnh càng dày và trái lại khẩu độ ống kính càng lớn (chỉ số ƒ càng nhỏ) thì độ sâu trường ảnh càng mỏng. Độ sâu trường ảnh cũng chịu ràng buộc bởi tiêu cự ống kính và khoảng cách từ vị trí đặt máy ảnh đến đối tượng. Độ sâu trường ảnh càng hẹp (DOF mỏng) khi tiêu cự ống kính càng dài hay khoảng cách từ vị trí đặt máy và đối tượng gần hơn.​

Depth of field preview

Là tính năng khi bấm nút DOF Preview trên máy ảnh DSLR. Khi bấm nút xem trước độ sâu trường ảnh, người chụp có thể nhìn thấy được DOF qua ống ngắm của máy ảnh trước khi bấm nút chụp, mục đích để người chụp kiểm tra tốt hơn khoảng ảnh sắc nét mà họ muốn, trước khi quyết định bấm chụp.​

DPI

Số điểm ảnh có trên mỗi inch (dots per inch). Nhà cung cấp DPI được dùng xác nhận độ sắc nét khi in ảnh, tức là xác nhận được mật độ điểm ảnh trên mỗi in tương tự 2.54 cm của bức ảnh. Và trên máy ảnh, nhà cung cấp DPI cho biết số lượng điểm ảnh mà máy in đó có thể in được trên mỗi in.​

E

Evaluative metering

Là một trong các chính sách đo sáng của máy ảnh liên quan đến toàn khung ảnh tại nhiều vùng ảnh hiển thị trong ống ngắm. Chính sách đo sáng sẽ xác nhận trị số phơi sáng thích hợp mà máy ảnh đề xuất dựa vào vị trí của đối tượng trong một hoàn cảnh ánh sáng nào đó khi chụp.​

Exif

Viết tắt từ Exchangeable Image File format. Này là thông tin dữ liệu của bức ảnh kỹ thuật số bao gồm toàn bộ các thông số kỹ thuật khi chụp bức ảnh, ví dụ bao gồm khẩu độ ống kính, vận tốc màn trập, thăng bằng trắng, độ nhạy sáng, sử dụng flash hay không, ảnh đã được chỉnh sửa hậu kỳ bằng phẩn mềm nào … Dữ liệu thông tin này được ghi lên ảnh khi máy chụp. Dữ liệu này có thể được xem ngay trên máy ảnh (info) hoặc bằng một ứng dụng duyệt ảnh trên PC.​

Exposure

Là lượng ánh sáng cảm ứng ánh sáng thu được dựa vào việc xác nhận thông số kỹ thuật khẩu độ ống kính, vận tốc màn trập và độ nhạy sáng ISO là một yếu tố khác tác động đến độ phơi sáng. Một bức ảnh được cho rằng phơi sáng thích hợp là kết quả của sự phối hợp hài hoà giữa ba yếu tố đó và bức ảnh được tái hiện màu sắc và độ sáng tự nhiên như khi nhìn bằng mắt. Bức ảnh quá sáng người ta gọi là dư sáng; quá tối người ta gọi là thiếu sáng.​

Exposure compensation

Đây là thao tác kỹ thuật của người chụp trên máy ảnh để có được giá trị (độ) phơi sáng đúng trổ tài qua thước đo sáng trong ống ngắm. Sử dụng kỹ thuật bù sáng này để có thể làm cho một vùng trông sáng hơn tối hơn. Trên máy ảnh có nút điều chỉnh +-EV để thực hiện thao tác bù sáng này.​

Eyepiece

Là thấu kính nhỏ tại ống ngắm để người chụp nhìn vào để thấy khung cảnh cần chụp. Thường bên ống ống ngắm, có bánh xe nhỏ để bạn điều chỉnh khúc xạ phù phù hợp với mắt của người chụp, hay gọi là nút chỉnh độ viễn cận.​

File

Chỉ số ảnh được lưu trữ, một bức ảnh số là một file ảnh và số lượng dữ liệu được lưu trữ được gọi là kích thước của file ảnh.​

Fill flash

Là một kỹ thuật thường dùng để chụp chân dung ngoài trời trong hoàn cảnh ngược hoặc chênh sáng mạnh. Mặt trời nằm phía sau đối tượng chiếu trực tiếp vào ống kính, hậu cảnh chói sáng trong lúc gương mặt chủ thể đối mặt ống kính tối đen. Gặp trường hợp này, đo sáng phù phù hợp với hậu cảnh sáng rồi dùng đèn flash đánh phủ lên chủ thể mẫu chụp để gương mặt được sáng thích hợp và đúng ý muốn.​

Film Camera

Fine / Normal

Là từ dùng trong máy ảnh chỉ chất lượng của bức ảnh mà người cầm máy tuỳ chỉnh setup trước. Tất nhiên là mức Fine cho ảnh chất lượng tốt hơn mức Normal.​

Flare

Là hiện tượng ánh sáng chiếu trực tiếp vào ống kính, các tia sáng ngoài ý muốn đó tạo sự phản chiếu chuyển hướng bên trong các thấu kính của ống kính tác động đến các tia sáng phản xạ từ đối tượng được chụp bị loạn sắc, tạo thành hiện tượng loé sáng, phai màu, như một lớp sương mờ phủ trên ảnh. Cái loa che nắng (hood) là một cách hạn chế bớt hiện tượng này, che bớt các tia sáng xiên đi vào ống kính.​

Flash

Là nguồn sáng nhân tạo để có ánh sáng hầu hết ánh sáng ban ngày khi chụp hình.​

Focal length

Chỉ số chỉ độ rộng hẹp của cảnh được chụp được tính bằng nhà cung cấp mm trên ống kính. Độ dài tiêu cự là khoảng cách từ tâm ống kính đến mặt phẳng cảm ứng ảnh. Thông thường người ta dựa vào độ dài tiêu cự để phân biệt ống kính góc rộng và ống kính chụp xa góc hẹp.​

Focus

Tiêu điểm là điểm sắc nét nhất khi máy lấy nét.​

Framing

Thao tác canh khung bố cục ảnh khi ngắm cảnh vật qua ống ngắm. Việc tạo khung ảnh chính là tạo ra kết cấu các thành phần chính/phụ trong bức ảnh, có bố cục thích hợp, nổi trội đối tượng cần chụp. Học bố cục ảnh là học cách tạo khung ảnh.​

Front light

Nguồn sáng nằm phía trước đối tượng được chụp, tức nằm sau lưng người cầm máy chiếu vào đối tượng chụp. Thường được gọi là chụp thuận sáng.​

Ghosting

Hiện tượng có đốm trắng xuất hiện trong ảnh do nguồn sáng chiếu trực tiếp vào ống kính gây tán xạ bên trong ống kính.​

Guide number

Chỉ mức độ của đèn flash, thường được viết tắt là chỉ số GN, cho biết khả năng tối đa mà đèn flash có thể chiếu sáng đối tượng trong khoảng cách rõ ràng và cụ thể nào đó. Cường độ đèn flash cao thì cự ly phủ sáng càng cao. Khoảng cách phủ sáng của đèn đến đối tượng được tính bằng cách lấy chỉ số cường độ của đèn chia cho chỉ số khẩu độ ƒ. Ví dụ cường độ đèn là 10 chia cho ƒ/2 thì cự ly phủ sáng hiệu quả là 5 mét.​

Н

HD

Viết tắt từ High Definition. Các máy ảnh có tính năng quay video độ sắc nét cao, như Full HD (1920 Ҳ 1080), HD có độ sắc nét (1280 Ҳ 720), SD (640 Ҳ 480) …​

HDMI

Viết tắt từ High Definition Multimedia Interface. Chỉ giao diện kết nối chuẩn thiết yếu để phát lại một đoạn video chất lượng HD quay trên máy ảnh. Một sợi cáp nối có khả năng truyền tín hiệu hình ảnh và tiếng động dưới dạng số.​

Highlight detail loss

Tình trạng vùng ảnh bị dư sáng làm mất cụ thể nổi trội​

High shutter speed

Chụp vận tốc màn trập cao như 1/500 – 1/4000 giây để bắt dính nét các đối tượng chuyển động.​

Histogram

Là dạng biểu đồ (đồ thị) trổ tài độ sáng của bức ảnh và lượng điểm ảnh ở mỗi mức độ sáng của ảnh. Biểu đồ có trục hoành biểu thị độ sáng và lượng điểm ảnh từ vùng tối đến vùng sáng theo chiều từ trái qua phải. Trục tung biểu thị số lượng điểm ảnh có trong mỗi mức sáng, ví dụ nếu thấy nhiều điểm ảnh hơn ở bên trái đồ thị nghĩa là ảnh tối và trái lại. Biểu đồ có thể xem ngay trên màn hình LCD dưới dạng một phần dữ liệu chụp.​

Hood

Là vật dụng gắn phía trước đầu ống kính để ngăn các nguồn sáng ngoài ý muốn chiếu vào ống kính.​

Image file

File ảnh có định dạng thông dụng nhất là Jpeg, là định dạng nén kích thước file ảnh. Định dạng TIFF là định dạng file ảnh thông dụng khác không cho phép nén ảnh, tương tự định dạng file RAW (thô) người dùng phải “xử lý” bằng PM trên PC.​

Image size

Cụ thể ảnh được xác nhận theo chiều ngang dọc bằng nhà cung cấp tính là điểm ảnh (pixel). Ví dụ kích thước ảnh tối đa của máy ảnh số có cảm ứng 8MP có kích thước 3504 Ҳ 2336px.​

Imaging engine

Là Chip xử lý được gắn trong máy ảnh sẽ dùng thuật toán để xử lý hình ảnh trước khi lưu ảnh vào thẻ nhớ.​

Imaging sensor / Sensor

Là phòng ban thu nhận ánh sáng và màu sắc của cảnh vật được chụp chuyển thành tín hiệu số. Có hai loại cảm ứng thông dụng là CCD và CMOS.​

Interchangeable lens

Thay đổi ống kính khác nhau vào máy ảnh để chụp nhiều đối tượng ảnh khác nhau.​

ISO

Độ nhạy sáng của cảm ứng ảnh trong máy ảnh số.​

Ĵ

JPEG

Là một định dạng file ảnh đã trở thành định dạng chuẩn cho ảnh chụp trên máy số. Ảnh JPEG được máy ảnh xử lý và có thể hiển thị trên các thiết bị khác như PC, di động.​

ʟ

Landscape

Là đề tài ảnh được chụp là phong cảnh hoặc là chính sách chụp chọn trong máy ảnh đã được nhà sản xuất thiết kế sẵn để chụp hình phong cảnh.​

LCD Monitor

Màn hình LCD trên máy ảnh dùng xem ảnh trực tiếp (Live-view), xem để canh khung chụp, hiển thị các tính năng thiết lập cho máy ảnh …​

Live-view shooting

Chính sách chụp cho phép người chụp ngắm đối tượng trên màn hình LCD máy ảnh ngay khi chụp hay quay video.​

Macro lens

Ống kính dùng để chụp cận cảnh, có khoảng cách lấy nét tối thiểu rất ngắn, có thể đặt máy ảnh gần đối tượng.​

Manual exposure

Người dùng phải hiệu chỉnh chủ động các thông số kỹ thuật về khẩu độ ống kính, vận tốc vận hành của màn trập, độ nhạy sáng … để có độ phơi sáng thích hợp.​

Manual focus

Người chụp phải lấy nét bằng cách xoay vòng lấy nét trên ống kính sao cho đối tượng cần lấy nét nằm trong vùng ảnh sắc nét.​

Maximum aperture / Maximum f-number

Khẩu độ ống kính lớn nhất, hiển thị dưới dạng số ví dụ như 1:1.4 hoặc ƒ/1.4​

Metering mode

Máy ảnh có hệ thống đo độ sáng của cảnh chụp để từ đó xác nhận trị số phơi sáng. Có các tuỳ chọn chính sách đo sáng tuỳ thuộc vào các cảnh chụp khác nhau, như đo sáng ma trận, đo sáng một vùng, đo sáng trung tâm, đo sáng điểm.​

Monochrome

Tuỳ chọn chính sách chụp hình đen trắng trong máy ảnh, tập trung vào kiểu dáng, tương phản ánh sáng giữa các vùng sáng tối của đối tượng được chụp.​

Movie shooting

Tuỳ chọn quay phim trên máy ảnh số.​

И

Neutral

Tuỳ chọn này có độ bão hoà màu, độ tương phản ảnh và cụ thể ảnh vừa phải, dành nhiều phần cho việc chỉnh sửa hậu kỳ hơn.​

Noise

Tình trạng hạt thô xuất hiện trên ảnh có chất lượng thấp, thường do chụp trong hoàn cảnh thiếu sáng và với độ nhạy sáng ISO quá cao.​

Normal lens

Với máy ảnh SLR kỹ thuật số cảm ứng full-frame, ống kính có tiêu cự 50mm được gọi là ống kính trung bình.​

Σ

One-shot autofocus

Chính sách lấy nét tự động cố định chỉ một tiêu điểm khi bấm nhẹ nút chụp (nửa cò), không thay đổi tiêu điểm lấy nét khi đối tượng di chuyển như kiểu lấy nét liên tục.​

Over-exposure

Tình trạng ảnh sáng hơn cảnh được chụp ngoài thực tiễn nhìn bằng mắt, xảy ra khi lượng sáng đi vào cảm ứng ảnh nhiều hơn độ phơi sáng cần.​

Panning

Là kỹ thuật chụp đối tượng di chuyển, vừa chụp vừa di chuyển máy ảnh theo đối tượng với vận tốc màn trập chậm. Chủ thể trong ảnh vẫn được nằm trong vùng ảnh sắc nét nổi trội trên hậu cảnh vệt mờ.​

Partial metering mode

Perspective

Kết cấu các đối tượng xa gần khác nhau trong khung ảnh. Ví dụ khi chụp bằng ống góc rộng các đối tượng gần nhìn có cảm tưởng to hơn còn đối tượng ở xa rất nhỏ.​

Picture style

Trong máy ảnh có các tuỳ chọn phong thái ảnh thế này: Standard (chuẩn mực), Portrait (Chân dung), Landscape (Phong cảnh), Neutral (Trung hoà), Faithful (Trung thực), Monochrome (Đơn sắc). Các tuỳ chọn này được thiết kế sẵn phần nào phù phù hợp với từng loại ảnh. Người dùng có thể tự tạo phong thái ảnh riêng bằng cách tinh chỉnh màu sắc, tương phản… bên trong hoặc chụp hình định dạng RAW (thô) rồi hậu kỳ theo ý muốn.​

Pixel

Mặt phẳng cảm ứng ảnh của máy ảnh có các điểm nhạy sáng nhỏ gọi là điểm ảnh.​

Pixel count

Số lượng điểm ảnh mà bộ cảm ứng ảnh có được, ví dụ máy ảnh có cảm ứng ảnh 18 MP (megapixel) sẽ có 18 triệu điểm ảnh có khả năng thu nhận ánh sáng khi chụp.​

Portrait

Phong thái ảnh trong tuỳ chọn phong thái ảnh của máy ảnh. Phong phương pháp này khi chụp chân dung sẽ có màu da tươi sáng và dịu nhẹ hơn các phong thái khác.​

Prime lens

Là ống kính có độ dài tiêu cự cố định, không thay đổi tiêu cự được như ống kính zoom (đa tiêu cự).​

Program / Program AE

Là chính sách chụp ᴘ / AE phơi sáng tự động, tức là máy hoàn toàn tự động chọn khẩu độ ống kính, vận tốc màn trập dựa vào thông tin đo sáng. Người dùng chỉ có thể thiết lập bù trừ sáng, độ nhạy sáng ISO, thăng bằng trắng, flash.​

Ŕ

RAW

Là định dạng ảnh lưu tín hiệu số từ cảm ứng ảnh mà không qua quy trình xử lý hình ảnh trong máy ảnh. Ảnh được dùng để chỉnh sửa hậu kỳ tốt nhất với thợ ảnh.​

Recording media

Phương tiện lưu ảnh được dùng trong máy ảnh số dạng file. Máy ảnh hiện tại thường dùng loai thẻ SD, CF và XQD.​

Resolution

Là mức độ sắc nét của hình ảnh.​

Ş

Sensor size

Cảm ứng máy ảnh có nhiều kích thước khác nhau. Ví dụ Fullframe, APS-Н, APSC…​

SD

Viết tắt độ sắc nét video có độ sắc nét chuẩn Standard Definition, có tỷ lệ khung hình 4:3, độ sắc nét 640 Ҳ 480, độ sắc nét thấp hơn nhiều so với HD hay Full HD.​

SD card

Là loại thẻ nhớ dùng làm nơi lưu trữ ảnh cho máy ảnh số.​

Shadow detail loss

Cụ thể vùng tối, bóng đổ bị mất cụ thể khi chụp hình bị thiếu sáng.​

Sharpness

Là mức độ khác nhau về đường nét hiển thị trên ảnh, độ sắc nét cao là không có nét mờ, mọi thứ rõ ràng tách bạch.​

Shutter speed

Sự vận hành của màn trập trong máy ảnh kiểm tra thời gian mà ánh sáng đi vào cảm ứng ảnh. Cùng với khẩu độ ống kính kiểm tra toàn thể lượng sáng đi qua ống kính và cảm ứng thu được.​

Shutter Priority AE

Là chính sách phơi sáng tự động cho phép người chụp tuỳ chỉnh vận tốc màn trập, máy ảnh tự động thiết lập khẩu độ ống kính sao cho có độ phơi sáng thích hợp theo tính toán của máy ảnh. Chọn chụp bằng chính sách này khi muốn kiểm tra vận tốc màn trập chụp đối tượng chuyển động cần bắt dính nét, hoặc cố ý làm mờ nhoè đối tượng chuyển động.​

Slow shutter speed

Cách chụp này hiệu quả khi muốn tạo hiệu ứng mờ đối tượng di chuyển, như thác nước, dòng xe ban tối…​

Spot metering

Là chính sách đo sáng chỉ một điểm nhỏ được đo, khoảng 4% hoàn cảnh chụp.​

Standard

Là tuỳ chọn chụp hình chuẩn, không thiên về các phong thái chụp hình khác như phong cảnh, chân dung…​

Subject

Là chủ thể chính của ảnh cần làm nổi trội trong khung cảnh, là người hoặc vật mà người chụp muốn chụp.​

Subject blur

Tình trạng xảy ra thường do chụp với vận tốc màn trập quá chậm trong hoàn cảnh thiếu sáng, hoặc đối tượng di chuyển nhanh mà vận tốc màn trập không đủ nhanh để bắt dính nét.​

Ƭ

Tele / Telephoto / Super telephoto lens

Là loại ống kính có độ dài tiêu cự trên 50mm. Loại ống kính này hiệu quả khi chụp đối tượng ở xa nhìn thấy gần hơn, có độ sâu trường ảnh mỏng, các lớp ảnh sát lại gần nhau…​

TIFF

Định dạng ảnh thông dụng không nén.​

Under-exposure

Tình trạng ảnh tối hơn cảnh thực tiễn nhìn bằng mắt, xảy ra khi lượng sáng cảm ứng thu được thấp hơn mức sáng mà độ phơi sáng thích hợp cần.​

𝒱

Viewfinder

Là phòng ban quang học giúp người chụp nhìn thấy những gì sẽ chụp.​

𝒲

White balance

Máy ảnh có tính năng thăng bằng trắng tự động (AWB) để căn chỉnh các loại ánh sáng khác nhau để có màu sắc phù thống nhất với hoàn cảnh sáng, như hoàn cảnh ánh sáng ngoài nắng, trong nhà đèn huỳnh quang, ánh đèn vàng… Người chụp cũng có thể tự chỉnh thăng bằng trắng phù phù hợp với từng loại ánh sáng khác nhau theo ý muốn riêng.​

Wide-angle lens

Là ống kính có độ dài tiêu cự nhỏ hơn 50mm. Thường được dùng để chụp phong cảnh và cảnh vật cuộc sống.​

Ż

Zoom lens

Là ống kính có thể thay đổi độ dài tiêu cự trong phạm vi nào đó nhất định. Ví dụ ống kính zoom 18-55mm, người dùng có thể xoay vòng zoom trên ống kính để thay đổi tiêu cự trong khoảng 18 – 55mm.​

35mm format

Là định dạng tấm phim trong máy ảnh dùng phim có kích thước cao rộng là 24mm Ҳ 36mm.​

35mm format equivalent

Hướng nhìn của ống kính phụ thuộc vào độ dài tiêu cự và kích thước cảm ứng ảnh. Hướng nhìn của ống kính thay đổi khi kích thước cảm ứng thay đổi nên độ dài tiêu cự tương tự định định dạng 35mm hầu như người dùng thân thuộc từ máy ảnh dùng phim được chọn. Ví dụ cảm ứng kích thước APSC có độ crop 1.5x thì độ dài ống kính đương đương định dạng 35mm sẽ được tính bằng cách nhân độ dài tiêu cự với 1.5.​


Xem thêm những thông tin liên quan đến đề tài chụp hình tiếng anh là gì

Máy ảnh chụp nổi tiếng anh là gì?

alt

  • Tác giả: nghialagi
  • Ngày đăng: 2018-05-03
  • Nhận xét: 4 ⭐ ( 7768 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Nghĩa của từ Máy ảnh chụp nổi trong tiếng anh. Cùng đăng ký kênh để học nhiều từ vựng, học tiếng anh online nữa nhé.

Chụp hình tiếng Anh là gì

  • Tác giả: saigonvina.edu.vn
  • Nhận xét: 5 ⭐ ( 8550 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm:

Tổng Hợp Từ Vựng Tiếng Anh về Máy Ảnh

  • Tác giả: www.studytienganh.vn
  • Nhận xét: 3 ⭐ ( 6054 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Website học Tiếng Anh online trực tuyến số 1 tại Việt Nam. Hơn 14000+ thắc mắc, 500+ bộ đề luyện thi Tiếng Anh có giải đáp.Truy cập ngay chỉ với 99k/ 1 năm, Học Tiếng Anh online thoải mái không hạn chế tài liệu

Người Chụp Ảnh Tiếng Anh Là Gì, Nhiếp Ảnh Gia Tiếng Anh Là Gì

  • Tác giả: hufa.edu.vn
  • Nhận xét: 5 ⭐ ( 7137 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Photographer là gì? Tên tiếng Anh của Photographer là “nhiếp ảnh gia”, Dù vậy có rất nhiều người nhầm lẫn giữa Photographer và Photography

Chụp Hình Tiếng Anh Là Gì ? Full Từ Vựng Về Chụp Hình Tiếng Anh Hot Nhất

  • Tác giả: christmasloaded.com
  • Nhận xét: 3 ⭐ ( 7743 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Khi muốn có những bức hình đẹp lung linh để “sống ảo” trên mạng hoặc chỉ đơn giản là giữ lại làm kỉ niệm cho mình, bạn sẽ cần tìm tới một hiệu chụp hình, Nếu thợ ảnh lại là người nước ngoài thì sao nhỉ? Hoặc nếu là thợ ảnh, khi có khách hàng Tây tới, cũng phải hiểu được họ muốn gì

Chụp hình tiếng anh là gì

  • Tác giả: quanthanh.com
  • Nhận xét: 3 ⭐ ( 8718 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Không ít trong số tất cả chúng ta có ít nhiều sở thích về chụp hình, cũng như không ít bạn có sở thích được chụp hình. Vậy vì sao tất cả chúng ta không tìm hiểu những mẫu

Chụp Hình Tiếng Anh Là Gì ? Chụp Bóng Trong Tiếng Anh Là Gì

  • Tác giả: hamibeauty.vn
  • Nhận xét: 4 ⭐ ( 4743 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Khi muốn có những bức hình đẹp lung linh để “sống ảo” trên mạng hoặc chỉ đơn giản là giữ lại làm kỉ niệm cho mình, bạn sẽ cần tìm tới một hiệu chụp hình, Nếu thợ ảnh lại là người nước ngoài thì sao nhỉ? Hoặc nếu là thợ ảnh, khi có khách hàng Tây tới, cũng phải hiểu được họ muốn gì

Xem thêm các nội dung khác thuộc thể loại: giải trí