Ngày 31/12/2021, Bộ Giáo dục và Huấn luyện công bố Thông tư 44/2021/TT-BGDĐT về việc công bố Quy chế tuyển sinh, bồi dưỡng dự bị đại học; xét chuyển vào học trình độ đại học, trình độ cao đẳng nghề Giáo dục Mầm non so với học viên dự bị đại học
Bạn đang xem: quy chế tuyển sinh đại học 2021
LuatVietnam.vn
độc quyền
phân phối bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 44/2021/TT-BGDĐT
Điều 1. Công bố kèm theo Thông tư này Quy chế tuyển sinh, bồi dưỡng dự bị đại học; xét chuyển vào học trình độ đại học, trình độ cao đẳng nghề Giáo dục Mầm non so với học viên dự bị đại học.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2022 và thay thế Thông tư số 26/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện công bố Quy chế tuyển sinh, tổ chức bồi dưỡng, xét chọn và phân bổ vào học trình độ đại học; cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm so với học viên hệ dự bị đại học.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc, Thủ trưởng các nhà cung cấp liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Huấn luyện; Giám đốc sở giáo dục và huấn luyện; Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu; Giám đốc đại học, học viện; Hiệu trưởng trường đại học; Hiệu trưởng trường cao đẳng huấn luyện nghề Giáo dục Mầm non; Hiệu trưởng trường dự bị đại học;
Hiệu trưởng Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc và các tổ chức, cá nhân có liên quan phụ trách thi hành Thông tư này./.
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chính phủ;
– Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
– Ủy ban Văn hóa, Giáo dục của Quốc hội;
– Ban Tuyên giáo Trung ương;
– Các Bộ, đơn vị ngang Bộ;
– Bộ trưởng (để giải trình);
– Cục Xác minh VBQPPL (Bộ Tư pháp);
– Công báo;
– Như Điều 3;
– Cổng TTĐT Chính phủ;
– Cổng TTĐT Bộ Giáo dục và Huấn luyện;
– Lưu: VT, Vụ PC, Vụ GDDT.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ngô Thị Minh
QUY CHẾ
TUYỂN SINH, BỒI DƯỠNG DỰ BỊ ĐẠI HỌC; XÉT CHUYỂN VÀO HỌC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON ĐỐI VỚI HỌC SINH DỰ BỊ ĐẠI HỌC
Chương Ι
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về tuyển sinh, bồi dưỡng dự bị đại học (DBĐH); xét chuyển vào học trình độ đại học, trình độ cao đẳng nghề Giáo dục Mầm non so với học viên DBĐH.
Điều 2. Đối tượng vận dụng
Quy chế này vận dụng so với trường DBĐH; nền tảng giáo dục đại học, nền tảng giáo dục khác được phép huấn luyện trình độ đại học, trường cao đẳng huấn luyện nghề Giáo dục Mầm non (gọi chung là nền tảng huấn luyện); các tổ chức và cá nhân có liên quan.
Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng DBĐH theo Quy chế này.
Chương II
TUYỂN SINH DỰ BỊ ĐẠI HỌC
Điều 3. Phương thức tuyển sinh, đối tượng và điều kiện tuyển sinh
1. Phương thức tuyển sinh: Trường DBĐH tuyển sinh bằng phương thức tuyển thẳng và xét tuyển.
2. Đối tượng
α) Đối tượng tuyển thẳng:
– Thí sinh người dân tộc thiểu số rất ít người đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) theo quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định quyết sách ưu tiên tuyển sinh và trợ giúp học tập so với trẻ mẫu giáo, học viên, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người;
– Thí sinh cử tuyển theo quy định tại Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách cử tuyển so với học viên, sinh viên dân tộc thiểu số.
ɓ) Đối tượng xét tuyển:
– Thí sinh là người dân tộc thiểu số thường trú từ 18 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký tuyển sinh tại các xã, phường, thị xã thuộc khu vực 1 (KV1) quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng nghề Giáo dục Mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện công bố và có cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ thường trú tại khu vực này;
– Thí sinh là người dân tộc Kinh thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký tuyển sinh tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cấp có thẩm quyền và có cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ thường trú tại vùng này. Trường DBĐH được tuyển không quá 5% tổng số kpi tuyển sinh hằng năm thí sinh là người dân tộc Kinh.
ͼ) Đối tượng đã một lần trúng tuyển và nhập học DBĐH không được xét tuyển DBĐH lần thứ hai; các đối tượng đang học đại học hoặc đã tốt nghiệp đại học không được xét tuyển DBĐH.
3. Điều kiện tuyển sinh
α) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
ɓ) Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
Điều 4. Đề án tuyển sinh
1. Căn cứ Quy chế này và Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng nghề Giáo dục Mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện công bố, trường DBĐH xây dựng Đề án tuyển sinh trình Bộ Giáo dục và Huấn luyện phê duyệt.
2. Đề án tuyển sinh của trường bao gồm các nội dung sau:
α) Phương thức tuyển sinh, đối tượng và điều kiện tuyển sinh;
ɓ) Kpi tuyển sinh;
ͼ) Các căn cứ, tổ hợp môn sử dụng để xét tuyển, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào;
{d}) Ưu tiên (nếu có) trong xét tuyển so với thí sinh là người dân tộc thiểu số thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
đ) Thời gian tổ chức tuyển sinh.
3. Các trường DBĐH công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của trường trước 15 ngày làm việc tính đến ngày thí sinh khởi đầu đăng ký tuyển sinh.
Điều 5. Tổ chức tuyển sinh và triệu tập thí sinh trúng tuyển
1. Đăng ký tuyển sinh
Thí sinh thuộc đối tượng và đủ điều kiện tuyển sinh quy định tại Điều 3 của Quy chế này được đăng ký tuyển sinh vào một trường DBĐH theo một trong các phương thức sau: Nộp 01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp cho trường DBĐH hoặc đăng kí trên hệ thống tuyển sinh trực tuyến của trường DBĐH.
2. Hồ sơ đăng ký tuyển sinh:
α) So với phương thức tuyển thẳng, hồ sơ gồm:
– Đơn đăng ký vào học DBĐH theo mẫu;
– Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng thực tốt nghiệp THPT tạm thời;
– Bản sao Giấy khai sinh;
– Quyết định đi học theo chính sách cử tuyển của cấp có thẩm quyền so với thí sinh cử tuyển.
ɓ) So với phương thức xét tuyển, hồ sơ gồm:
– Đơn đăng ký xét tuyển vào học DBĐH theo mẫu;
– Bản sao Giấy chứng thực kết quả kỳ thi quy định tại Đề án tuyển sinh;
– Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng thực tốt nghiệp THPT tạm thời;
– Bản sao Học bạ THPT;
– Bản sao Giấy khai sinh;
– Bản xác nhận thường trú của thí sinh và cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ.
3. Tổ chức tuyển sinh
Căn cứ Đề án tuyển sinh được Bộ Giáo dục và Huấn luyện phê duyệt; căn cứ kpi được phê duyệt sau thời điểm đã trừ đi số thí sinh dân tộc thiểu số rất ít người diện tuyển thẳng; căn cứ số lượng hồ sơ đăng ký tuyển sinh, Hội đồng tuyển sinh của trường DBĐH quyết định phương án điểm trúng tuyển so với từng phương thức sử dụng xét tuyển, tiến hành xét tuyển theo phép tắc lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến khi đủ kpi.
4. Phê duyệt danh sách thí sinh trúng tuyển
Trong thời hạn tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký tuyển sinh, Hiệu trưởng trường DBĐH phê duyệt danh sách thí sinh trúng tuyển, thông báo trên trang thông tin điện tử của trường và niêm yết công khai tại trụ sở của trường danh sách thí sinh trúng tuyển.
5. Triệu tập thí sinh trúng tuyển:
α) Trường DBĐH gửi thông báo nhập học cho thí sinh trúng tuyển;
ɓ) Thí sinh nhập học cần hoàn thiện hồ sơ đăng ký tuyển sinh và xuất trình bản gốc để đối chiếu những giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này; thí sinh phụ trách về tính xác thực của các thông tin trong hồ sơ đăng ký tuyển sinh;
ͼ) Trường DBĐH tổ chức xác minh, đối chiếu hồ sơ của thí sinh nhập học theo quy định.
Chương III
BỒI DƯỠNG DỰ BỊ ĐẠI HỌC
Điều 6. Chương trình bồi dưỡng
1. Nội dung bồi dưỡng
α) Học viên DBĐH được bồi dưỡng tri thức văn hóa ba môn theo tổ hợp môn đã sử dụng để xét tuyển vào trường DBĐH (môn 1, môn 2, môn 3) và môn Tiếng Anh, môn Tin học;
ɓ) Học viên DBĐH được tập luyện sức khỏe (RLSK) và tham gia các hoạt động giáo dục (HĐGD). Căn cứ tình hình thực tiễn của nhà trường, nhu cầu học tập, sinh hoạt của học viên, Hiệu trưởng trường DBĐH lựa chọn các nội dung RLSK và HĐGD thích hợp;
ͼ) Trường DBĐH chủ động xây dựng plan dạy học theo đề cương cụ thể các môn học do Bộ Giáo dục và Huấn luyện quy định phù phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông hiện hành.
2. Khung thời gian
Môn 1 (Toán hoặc Văn)
Môn 2
Môn 3
Tiếng Anh
Tin học
RLSK và HĐGD
Tổng
9 tiết/ tuần
6 tiết/ tuần
6 tiết/ tuần
3 tiết/ tuần
3 tiết/ tuần
3 tiết/ tuần
30 tiết/ tuần
α) So với các tổ hợp môn không có môn Tiếng Anh
Môn 1 (Toán hoặc Văn)
Môn 2
Môn 3 (Tiếng Anh)
Tin học
RLSK và HĐGD
Tổng
9 tiết/ tuần
6 tiết/ tuần
9 tiết/ Tuần
3 tiết/ tuần
3 tiết/ tuần
30 tiết/ tuần
So với tổ hợp môn có đồng thời môn Toán và môn Văn, thời gian học môn Toán là 8 tiết/tuần, thời gian học môn Văn là 7 tiết/tuần.
ɓ) So với các tổ hợp môn có môn Tiếng AnhĐối với tổ hợp môn có đồng thời môn Toán và môn Văn, thời gian học môn Toán là 8 tiết/tuần, thời gian học môn Văn là 7 tiết/tuần.
ͼ) Thời gian bồi dưỡng DBĐH là 01 năm học. Hiệu trưởng trường DBĐH quyết định Plan năm học đảm bảo đủ 28 tuần thực học, thời gian sót lại để tổ chức ôn tập, thi cuối khóa và các hoạt động khác.
Điều 7. Xác minh định kỳ, thi cuối khóa, điểm tổng kết môn học
1. Xác minh định kỳ
α) Trong năm học, mỗi môn học có 2 lần xác minh định kỳ bằng hình thức trắc nghiệm hoặc tự luận. Thời gian làm bài xác minh theo hình thức trắc nghiệm môn Toán là 60 phút, môn khác là 45 phút. Thời gian làm bài xác minh theo hình thức tự luận môn Toán, môn Văn là 90 phút, môn khác là 60 phút;
ɓ) Học viên chưa đủ số lần xác minh định kỳ của mỗi môn học, nếu có nguyên nhân chính đáng được nhà trường xem xét xác minh bổ sung.
2. Thi cuối khóa
α) Các môn thi cuối khóa là ba môn theo tổ hợp môn đã sử dụng để xét tuyển vào trường DBĐH và được bồi dưỡng tại trường DBĐH;
ɓ) Học viên được dự thi cuối khóa khi có đủ 2 lần xác minh định kỳ và không nghỉ học quá 35 ngày;
ͼ) Thi cuối khóa theo hình thức trắc nghiệm hoặc tự luận. Thời gian thi cuối khóa theo hình thức trắc nghiệm môn Toán là 90 phút, môn khác là 60 phút. Thời gian thi theo hình thức tự luận môn Toán, môn Văn là 120 phút, môn khác là 90 phút;
{d}) Hiệu trưởng trường DBĐH quyết định thành lập Hội đồng thi và các Ban giúp việc để tổ chức kỳ thi cuối khóa.
3. Điểm tổng kết môn học:
α) Thang điểm chấm bài xác minh định kỳ và bài thi cuối khóa là thang điểm 10. So với các bài xác minh định kỳ và bài thi cuối khóa bằng phương pháp trắc nghiệm có thể theo thang điểm khác, nhưng điểm toàn bài phải quy về thang điểm 10. Cuối năm học, mỗi môn học có một điểm tổng kết, điểm tổng kết của mỗi môn học lấy đến một chữ số thập phân;
ĐTK =
TĐKT + 2 Ҳ ĐTCK
4
TĐKT: Tổng điểm của hai bài xác minh định kỳ.
ĐTCK: Điểm thi cuối khóa.
ɓ) Điểm tổng kết (ĐTK) của môn học có thi cuối khóa được tính theo công thức:TĐKT: Tổng điểm của hai bài xác minh định kỳ. ĐTCK: Điểm thi cuối khóa.
ͼ) Điểm tổng kết của các môn học không thi cuối khóa là trung bình cộng của hai điểm xác minh định kỳ.
Điều 8. Nhận xét kết quả tập luyện của học viên
1. Trường DBĐH tổ chức nhận xét kết quả tập luyện của học viên căn cứ vào triệu chứng rõ ràng về thái độ và hành vi đạo đức; ứng xử trong mối quan hệ với thầy cô, nhân viên, bạn thân trong nhà trường, với gia đình và xã hội; ý thức và kết quả phấn đấu vươn lên trong học tập, tham gia hoạt động tập thể của lớp, của trường và các đoàn thể, tập luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường.
2. Kết quả tập luyện của học viên trong cả năm học được nhìn nhận theo một trong bốn mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
α) Nhận xét mức Tốt so với học viên thực hiện đầy đủ các quy định dưới đây:
– Chấp hành tốt pháp luật, quy định về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông, nội quy nhà trường; tích cực tham gia tranh đấu với các hành động tiêu cực, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
– Tích cực tập luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, giản dị; luôn kính trọng thầy cô, người lớn tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết, được các bạn tin yêu;
– Hoàn thiện đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức vươn lên, trung thực trong cuộc sống, trong học tập;
– Tích cực tập luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường;
– Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục, các hoạt động do nhà trường tổ chức; tích cực tham gia các hoạt động của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
ɓ) Nhận xét mức Khá so với học viên thực hiện được những quy định tại điểm α khoản 2 Điều này nhưng chưa đạt đến mức Tốt; còn tồn tại thiếu sót đã kịp thời sửa chữa sau thời điểm giáo viên và tập thể lớp phản hồi.
ͼ) Nhận xét mức Đạt so với học viên có một số khuyết điểm trong việc thực hiện các quy định tại điểm α khoản 2 Điều này nhưng mức độ chưa nghiêm trọng; sau thời điểm được nhắc nhở, giáo dục đã tiếp thụ, sửa chữa và được thừa nhận tiến bộ.
{d}) Nhận xét mức Chưa đạt so với học viên chưa đạt tiêu chuẩn mức Đạt.
Chương IV
XÉT CHUYỂN HỌC SINH VÀO HỌC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON
Điều 9. Thừa nhận học viên hoàn thiện dự bị đại học
1. Điều kiện học viên được thừa nhận hoàn thiện DBĐH:
α) Kết quả tập luyện cả năm từ mức Đạt trở lên;
ɓ) Điểm tổng kết của các môn học đạt từ 5,0 trở lên.
2. Hiệu trưởng trường DBĐH công bố Quyết định thừa nhận học viên hoàn thiện DBĐH.
Điều 10. Xét chuyển học viên hoàn thiện dự bị đại học vào học trình độ đại học, trình độ cao đẳng nghề Giáo dục Mầm non
1. Điều kiện học viên được xét chuyển:
α) Hoàn thiện DBĐH;
ɓ) Giải quyết được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (nếu có) so với một số nghề theo quy định.
2. Quy trình xét chuyển học viên hoàn thiện dự bị đại học vào học trình độ đại học, trình độ cao đẳng nghề Giáo dục Mầm non
α) Quý Ι hàng năm, trường DBĐH trực tiếp làm việc và thống nhất với các nền tảng huấn luyện về kpi và plan tiếp nhận học viên hoàn thiện DBĐH. Trường DBĐH thông báo công khai kpi tiếp nhận của các nền tảng huấn luyện;
ɓ) Điểm xét chuyển là tổng điểm tổng kết của ba môn thi cuối khóa;
ͼ) Trường DBĐH thực hiện theo các bước sau:
– Hướng dẫn học viên đăng ký nguyện vọng xét chuyển vào nền tảng huấn luyện. Mỗi học viên hoàn thiện DBĐH được đăng ký không quá 03 nguyện vọng xét chuyển vào nghề học của nền tảng huấn luyện, sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất);
– Nhập dữ liệu học viên đăng ký xét chuyển; thông báo công khai dữ liệu trên trang thông tin điện tử của trường trong thời gian 5 ngày làm việc; cho phép học viên được thay đổi thứ tự nguyện vọng đã đăng ký trong thời gian công khai dữ liệu; hoàn thiện dữ liệu xét chuyển sau thời điểm học viên điều chỉnh nguyện vọng;
– So với mỗi nghề của nền tảng huấn luyện, xét bắt nguồn từ nguyện vọng 1, căn cứ điểm xét tuyển của học viên lấy từ cao xuống cho đến khi đủ kpi; nếu vẫn còn kpi thì xét đến nguyện vọng 2; nguyện vọng 3. Trường hợp học viên không đủ điểm xét chuyển theo các nguyện vọng đã đăng ký thì được Hội đồng xét chuyển vào nền tảng huấn luyện còn kpi;
– Hiệu trưởng trường DBĐH phê duyệt kết quả xét chuyển học viên hoàn thiện DBĐH vào các nền tảng huấn luyện; thông báo kết quả trên trang thông tin điện tử của trường và niêm yết công khai tại trụ sở của trường; giải trình Bộ Giáo dục và Huấn luyện những vướng mắc (nếu có) trong quá trình xét chuyển để đảm bảo quyền lợi cho học viên.
3. Hồ sơ của học viên do trường DBĐH bàn trả cho các nền tảng huấn luyện tiếp nhận gồm:
α) Hồ sơ nhập học DBĐH của học viên và minh chứng đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào quy định tại điểm ɓ khoản 1 Điều này;
ɓ) Kết quả học tập và tập luyện của học viên hoàn thiện DBĐH;
ͼ) Văn bản phê duyệt kết quả xét chuyển học viên hoàn thiện DBĐH vào nền tảng huấn luyện.
4. Xét chuyển học viên cử tuyển hoàn thiện DBĐH vào các nền tảng huấn luyện thực hiện theo quy định tại Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách cử tuyển so với học viên, sinh viên dân tộc thiểu số.
Điều 11. Bảo lưu kết quả tuyển sinh và lưu ban
1. Bảo lưu kết quả tuyển sinh DBĐH cho những học viên đã trúng tuyển DBĐH thuộc một trong các trường hợp sau:
α) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, thời gian bảo lưu sau thời điểm hoàn thiện nghĩa vụ quân sự không quá 01 năm;
ɓ) Bị ốm đau hoặc tai nạn phải điều trị từ một tháng trở lên, có xác nhận của đơn vị y tế có thẩm quyền, thời gian bảo lưu không quá 01 năm.
2. Học viên DBĐH thuộc một trong các trường hợp dưới đây được xét lưu ban 01 lần:
α) Nghỉ học quá 35 ngày do ốm đau hoặc tai nạn phải điều trị, có xác nhận của đơn vị y tế có thẩm quyền;
ɓ) Không thi đủ ba môn cuối khóa theo quy định do ốm đau hoặc tai nạn, có xác nhận của đơn vị y tế có thẩm quyền;
ͼ) Học viên người dân tộc thiểu số rất ít người, học viên cử tuyển chưa đủ điều kiện thừa nhận hoàn thiện DBĐH theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Quy chế này.
Chương 𝒱
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của trường dự bị đại học và nền tảng huấn luyện
1. Trường DBĐH có trách nhiệm:
α) Xây dựng Đề án tuyển sinh trình Bộ Giáo dục và Huấn luyện phê duyệt; tổ chức tuyển sinh; xây dựng plan năm học và tổ chức bồi dưỡng DBĐH; tổ chức xét chuyển học viên hoàn thiện DBĐH và bàn trả học viên cho các nền tảng huấn luyện.
ɓ) Phối phù hợp với địa phương tiếp nhận học viên cử tuyển học DBĐH;
2. Nền tảng huấn luyện có trách nhiệm:
α) Phối phù hợp với các trường DBĐH để thống nhất về kpi và plan tiếp nhận học viên hoàn thiện DBĐH;
ɓ) Tiếp nhận học viên hoàn thiện DBĐH theo kpi đã thống nhất với trường DBĐH.
Điều 13. Chính sách giải trình và lưu trữ
1. Hằng năm, trường DBĐH giải trình Bộ Giáo dục và Huấn luyện kết quả xét chuyển học viên hoàn thiện DBĐH vào các nền tảng huấn luyện trước ngày 30 tháng 9, kết quả tuyển sinh DBĐH trước ngày 30 tháng 10.
2. Bài xác minh định kỳ, thi cuối khóa và các tài liệu liên quan đến công tác tuyển sinh, bồi dưỡng, xét chuyển học viên DBĐH vào học trình độ đại học, trình độ cao đẳng nghề Giáo dục Mầm non được giữ gìn và lưu trữ theo quy định.
Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các quy định tại điểm ɓ khoản 1 Điều 10 Quy chế này không vận dụng so với học viên trúng tuyển vào DBĐH năm học 2021 – 2022.
2. Các văn bản quy phi pháp luật dẫn chiếu trong Quy chế này khi được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì nội dung dẫn chiếu trong Quy chế này được điều chỉnh và thực hiện theo văn bản quy phi pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế./.
PHỤ LỤC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN/TUYỂN THẲNG VÀO DỰ BỊ ĐẠI HỌC
Kính gửi: ………………………… (Ghi rõ tên trường dự bị đại học)
1. Họ và tên thí sinh: ……………………………………………………………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………….
3. Dân tộc: ………………………………………………………………………………………………………
4. Nơi thường trú: (tổ/thôn/xóm/bản, xã/phường, huyện/thị xã/Tp, tỉnh)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Năm tốt nghiệp THPT: …………………………………………………………………………
6. Thí sinh có thuộc tối thiểu một trong các đối tượng sau: Đã từng trúng tuyển và nhập học dự bị đại học; đang học đại học; đã tốt nghiệp đại học
Có thuộc □ Không thuộc □
7. Tổ hợp môn đăng kí bồi dưỡng dự bị đại học : ……………………………………………………………………………………………..
8. Điểm bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của kỳ thi sử dụng để xét tuyển
Nguyện vọng 1:
Bài thi/Môn thi 1: …………/………… điểm;
Bài thi/Môn thi 2: …………/………… điểm;
Bài thi/Môn thi 3: …………/………… điểm;
Tổng điểm: ………………………………….
Nguyện vọng 2:
Bài thi/Môn thi 1: …………/………… điểm;
Bài thi/Môn thi 2: …………/………… điểm;
Bài thi/Môn thi 3: …………/………… điểm;
Tổng điểm: ………………………………….
9. Điểm trung bình môn cả năm lớp 12 của ba môn theo tổ hợp sử dụng xét tuyển
Nguyện vọng 1:
Bài thi/Môn thi 1: …………/………… điểm;
Bài thi/Môn thi 2: …………/………… điểm;
Bài thi/Môn thi 3: …………/………… điểm;
Tổng điểm: ………………………………….
Nguyện vọng 2:
Bài thi/Môn thi 1: …………/………… điểm;
Bài thi/Môn thi 2: …………/………… điểm;
Bài thi/Môn thi 3: …………/………… điểm;
Tổng điểm: ………………………………….
10. Tôi có nguyện vọng xin đăng ký xét tuyển/tuyển thẳng vào học dự bị đại học
Tôi xin cam kết những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã phân phối.
Giấy báo kết quả xét tuyển/tuyển thẳng xin gửi theo địa chỉ sau:
…………………………………………………………………………………………………………
Số smartphone liên hệ: ……………………………………………………………………………….
Người làm đơn
Xem thêm những thông tin liên quan đến đề tài quy chế tuyển sinh đại học 2021
Những quy chế mới trong tuyển sinh ĐH 2021- Thay đổi nguyện vọng tuyển sinh
- Tác giả: HỎI ĐÁP Tuyển Sinh
- Ngày đăng: 2021-07-30
- Nhận xét: 4 ⭐ ( 7282 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm:
Quy chế tuyển sinh đại học 2021
- Tác giả: chi.vn
- Nhận xét: 4 ⭐ ( 8954 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Quy chế tuyển sinh đại học 2021Công bố quy chế tuyển sinh đại học năm 2021 Ngày 8/5/2020 Bộ Giáo dục và Huấn luyện đã thông báo …
Quy chế tuyển sinh đại học năm 2021 có gì mới?
- Tác giả: tuyensinh.qui.edu.vn
- Nhận xét: 3 ⭐ ( 4954 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Chiều 25/6, Bộ Giáo dục và Huấn luyện chính thức công bố Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng nghề Giáo dục mầm non.
Những điểm mới trong quy chế tuyển sinh đại học năm 2021
- Tác giả: laodong.vn
- Nhận xét: 3 ⭐ ( 3974 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Năm 2021, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng tối đa 3 lần bằng hình thức trực tuyến, chỉ nộp bản chính giấy chứng thực kết quả thi để xác nhận nhập học… Đây là những điểm mới trong quy chế tuyển sinh năm 2021.
Quy chế tuyển sinh Đại học năm 2021
- Tác giả: khotailieu.edu.vn
- Nhận xét: 5 ⭐ ( 4964 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Quy chế tuyển sinh Đại học 2021 được thực hiện theo Thông tư 16/2021/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện công bố ngày 01/06/2021.
Quy chế tuyển sinh đại học năm 2021 có gì mới?
- Tác giả: baotintuc.vn
- Nhận xét: 3 ⭐ ( 6717 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Chiều 25/6, Bộ Giáo dục và Huấn luyện chính thức công bố Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng nghề Giáo dục mầm non.
Quy chế tuyển sinh đại học năm 2021 có gì mới?
- Tác giả: vnexpress.net
- Nhận xét: 3 ⭐ ( 1609 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Năm 2021, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng tối đa 3 lần bằng hình thức trực tuyến, một số trường hợp theo đơn đặt mua sẽ vận dụng điểm trúng tuyển thấp hơn. – VnExpress
Xem thêm các nội dung khác thuộc thể loại: giải trí