Bạn đang xem: nộp tờ khai thuế tncn
Mobitool muốn giới thiệu mẫu đăng ký thuế giành cho cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân. Mẫu 05 / KK-TNCN Luật Quản lý thuế công bố theo Nghị định 80/2021 / TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020 / NĐ-CP. Khi làm tờ khai thuế thu nhập cá nhân năm 2022, mời các bạn cùng tham khảo tài liệu và tải về và tham khảo tờ khai thuế thu nhập cá nhân này.
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân tiên tiến nhất 2022 giành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập bằng tiền lương, tiền công.
- Công văn đề xuất khôi phục mã số thuế Mẫu số 25 / ĐK – TCT
- Mẫu số 19 / TB-ĐKT: Thông báo khôi phục mã số thuế
- Giải trình điều chỉnh đăng ký thuế – Mẫu 08 – MST
- Giải trình thuế GTGT 01-GTGT
- Giấy đề xuất thanh toán – Mẫu số 05-TT
1. Mẫu 05 / KK-TNCN: Tờ khai thuế TNCN năm 2022
cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
khai thuế thu nhập cá nhân
(Hạn chế so với tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tiền lương, tiền công)
[01] Kỳ tính thuế:
tháng… năm… /một phần tư… năm…
[02] Ngày thứ nhất: [03] Ngày bổ sung:…
[04] Tên người nộp thuế:………………………………………………………………………………………………………… ………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………………………… ……………………………………
[05] Mã số thuế:
–
[06] Địa chỉ: … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
[07] khu vực: … … … … … … … [08] trải nghiệm: …………………………………………. …… …………………………………………………………………………
[09] Smartphone:… … … … … … ..[10] số fax:… … … … … … … … ..[11] e-mail: ………………………
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):………………………………………………………………………………………………………… ………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………………………… ……………………………………
[13] Mã số thuế:
–
[14] Hiệp định đại lý thuế: Số:…
[15] Phân bổ thuế do các phòng ban kế toán cấp dưới đặt ngoài vị trí trụ sở chính:
Tiền tệ: Đồng Việt Nam
ŞTT
Mục tiêu
mã mục tiêu
nhà cung cấp
Số người /
Giá
Ngày thứ nhất
Tổng số lao động:
[16]
Người
Đối tượng: Dân cư có hợp đồng lao động
[17]
Người
2
súng Một cá nhân đã khấu trừ thuế. [18]=[19]+[20]
[18]
Người
2.1
cá nhân cư trú
[19]
Người
2,2
cá nhân không cư trú
[20]
Người
số ba
súng Thuế thu nhập sự chi trả riêng tư [21]=[22]+[23]
[21]
VND
3.1
cá nhân cư trú
[22]
VND
3.2
cá nhân không cư trú
[23]
VND
3,3
Đối tượng ứng dụng: Tổng thu nhập chịu thuế từ phí bảo hiểm mua bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm không bắt buộc khác của công ty tư vấn du học bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.
[24]
VND
4
Trường hợp tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của hợp đồng dầu khí;
[25]
VND
5
súng Thuế thu nhập sự chi trả riêng tư trong danh sách của phải được khấu trừ đếm [26]=[27]+[28]
[26]
VND
5.1
cá nhân cư trú
[27]
VND
5.2
cá nhân không cư trú
[28]
VND
6
tổng thuế thu nhập cá nhân khấu trừ [29]=[30]+[31]
[29]
VND
6.1
cá nhân cư trú
[30]
VND
6.2
cá nhân không cư trú
[31]
VND
6,3
Mô tả: Tổng số thuế thu nhập cá nhân được khấu trừ khi mua bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm không bắt buộc khác của công ty tư vấn du học bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.
[32]
VND
Tôi xác nhận số liệu khai báo trên là đúng và tôi phụ trách trước pháp luật về số liệu đã khai báo.
kế toán thuế
Họ và tên: … … … … … … … …
Số chứng chỉ hành nghề: …………..
…Ngầy… tháng … năm …
người đóng thuế hoặc
Người đại diện hợp pháp của người nộp thuế
(Chữ ký)Có, vui lòng ghi rõ họ tên của các bạn. Tiêu đề và đóng dấu (nếu có)/Chữ ký điện tử)
bảи ghi nhớ:
– Việc giải trình này chỉ ứng dụng so với tổ chức, cá nhân trả thu nhập tiền lương, tiền công cho cá nhân hàng tháng, hàng quý có khấu trừ thuế hoặc không khấu trừ thuế.
– Kỳ khai thuế theo tháng ứng dụng so với trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân trả thu nhập lựa chọn hình thức khai thuế tháng có tổng thu nhập bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở lên.
– Kỳ khai thuế theo quý ứng dụng so với tổ chức, cá nhân, bao gồm cả tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng thu nhập bán hàng hóa và phân phối dịch vụ của năm trước liền kề không quá 50 tỷ đồng. Bạn trả thu nhập không tạo ra thu nhập từ việc bán và phân phối hàng hóa. dịch vụ.
2. Những lưu ý cần thực hiện khi khai thuế so với cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân
Phần 1. Tên người nộp thuế: Viết chữ in hoa tên người nộp thuế rõ ràng, đầy đủ.
Mục 2. Thông tin đại lý thuế: Trường hợp đại lý thuế ký hợp đồng với người nộp thuế để thay mặt người nộp thuế thực hiện thủ tục đăng ký thuế theo quy định của Luật quản lý thuế thì nhập đầy đủ thông tin đại lý thuế.
Mục 3. Ngày sinh của cá nhân: Ghi rõ ngày sinh của cá nhân đăng ký thuế.
Phần 4. Giới tính: Vui lòng chọn một trong hai ô: Nam hoặc Nữ.
Phần 5. Quốc tịch: Ghi rõ quốc tịch của người nộp thuế.
Mục 6. Hồ sơ cá nhân: Ghi đầy đủ các thông tin theo quy định tại hồ sơ của người nộp thuế (số CMND, số CCCD hoặc số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp).
Mục 7. Địa chỉ thường trú: Ghi đầy đủ thông tin về địa chỉ thường trú của cá nhân vào Sổ hộ khẩu gia đình hoặc CSDL quốc gia về dân cư, bao gồm:
– Số nhà / phố, làng và thị xã nhỏ.
– Phường.
– khu vực.
– tỉnh, tp.
– Quốc gia.
Mục 8. Địa chỉ hiện tại: Nhập toàn bộ thông tin về địa chỉ hiện tại của người đó theo thứ tự như trên (chỉ khi địa chỉ khác với địa chỉ thường trú).
Mục 9. Smartphone liên hệ, Tin nhắn hộp thư online: Nhập số smartphone và địa chỉ tin nhắn hộp thư online của các bạn (nếu có).
Mục 10. Tổ chức của người nộp thuế tại thời điểm đăng ký kinh doanh: Ghi tổ chức của người nộp thuế (công ty tư vấn du học, doanh nghiệp, 𝒱.𝒱.) (nếu có) mà bạn đang làm việc tại thời điểm đăng ký kinh doanh.
Mục “Nhân viên Kế toán Thuế”: Bạn chỉ nộp nếu đại lý thuế của các bạn nộp thay mặt cho người nộp thuế.
**bảи ghi nhớ: Sử dụng Mẫu 05-ĐK-TH-TCT so với cá nhân (doanh nghiệp, tổ chức …) nộp thuế TNCN thông qua nhà cung cấp trả thu nhập và được nhà cung cấp trả thu nhập chấp thuận đăng ký thuế.
3. Thủ tục đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân
– Khi cá nhân nộp trực tiếp tại đơn vị thuế
Giai đoạи 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng ký mã số người nộp thuế cá nhân theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Gửi đơn đăng ký của các bạn:
- Chi cục thuế nơi cá nhân cư trú, đăng ký thường trú, tạm trú.
- Cục thuế nơi cá nhân có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam, so với người nước ngoài sử dụng quỹ nhân đạo …
- Người cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do tổ chức quốc tế, đơn vị lãnh sự, đại sứ quán tại Việt Nam trả do đơn vị thuế quản lý trực tiếp mà nền tảng này là người cư trú chưa hoàn thiện nghĩa vụ thuế thì được khấu trừ thuế
- Cục thuế nơi tạo việc làm tại Việt Nam so với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trả.
Bước 3: Nhận và Thông báo Kết quả Mã số Nhận dạng Người nộp thuế Cá nhân
– Khi cá nhân nộp qua người nộp thuế
Giai đoạи 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ để nộp cho tổ chức trả thu nhập (doanh nghiệp).
Bước 2: Doanh nghiệp có thể gửi thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào Mẫu Giải trình đăng ký thuế số 05-ĐK-TCT (căn cứ vào giấy ủy quyền và các giấy tờ tùy thân kèm theo để mang thông tin vào tờ khai).
Trực tiếp từ đơn vị thuế nơi đặt trụ sở kinh doanh, tờ khai đăng ký kinh lợi nhuận Nộp 05-ĐK-TCT.
Bước 3: Nhận và Thông báo Kết quả Mã số Nhận dạng Người nộp thuế Cá nhân
Ngoài việc nộp hồ sơ đăng ký mã số người nộp thuế cá nhân trực tiếp tại đơn vị thuế, cá nhân còn tồn tại thể nộp hồ sơ đăng ký trực tuyến như sau:
Giai đoạи 1: Các cá nhân truy cập website IRS, khai thuế cho từng trường hợp và đính kèm các tài liệu thiết yếu theo phương thức điện tử vào cổng IRS.
Bước 2: Nhận và Thông báo Kết quả:
Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế thông báo cho người nộp thuế theo mẫu 01 / TB-TTT qua địa chỉ thư điện tử ghi trên hồ sơ đăng ký thuế để lưu hồ sơ được chấp thuận. nộp cho người nộp thuế.
Thời hạn khắc phục: Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày website IRS thu được hồ sơ đăng ký, đơn vị thuế phải xác minh và xử lý hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế như sau:
- Trường hợp đủ điều kiện tiếp nhận mã số người nộp thuế, đơn vị thuế phải gửi Thông báo chấp thuận hồ sơ đăng ký mã số người nộp thuế điện tử theo Mẫu 06 / TBTDT nêu rõ thời hạn trả kết quả. Khi thu được thông báo cấp Giấy phép kinh doanh hoặc mã số người nộp thuế, người nộp thuế phải nộp hồ sơ đăng ký người nộp thuế bằng văn bản cho đơn vị thuế. Nếu bản giấy khớp với bản điện tử, đơn vị thuế sẽ trả lại Giấy chứng thực đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế. Trái lại, người nộp thuế phải bổ sung hồ sơ cho đầy đủ và chuẩn xác. Sau thời điểm được cấp mã số người nộp thuế, người nộp thuế phải đăng ký giao dịch điện tử với đơn vị thuế.
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp mã số người nộp thuế, đơn vị thuế phải gửi thông báo theo Mẫu 06 / TBDĐT về việc từ chối chấp thuận hồ sơ hoặc thông báo bổ sung thông tin, tài liệu qua Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Người đăng ký IRS chung. Sau thời điểm hoàn thiện mọi thủ tục giấy tờ, đơn vị thuế sẽ hẹn trả kết quả. Người đăng ký phải chuẩn bị bản cứng khớp với bản điện tử trước khi đơn vị thuế trả Giấy chứng thực đăng ký thuế hoặc thông báo mã số người nộp thuế. Người đăng ký mã số thuế phải đăng ký giao dịch điện tử với đơn vị thuế khi nhận hồ sơ.
Mời quý độc giả cùng tham khảo tại thể loại. Thủ tục hành chính trong mục hình dạng Xin vui lòng.
Xem thêm về nội dung
Tờ khai đăng ký thuế cho cá nhân nộp thuế TNCN – Mẫu 05/KK-TNCN
Mobitool xin giới thiệu mẫu Tờ khai đăng ký thuế cho cá nhân nộp thuế TNCN – Mẫu 05/KK-TNCN công bố theo Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế. Mời các bạn cùng tham khảo cụ thể và tải mẫu tờ khai đăng ký thuế thu nhập cá nhân này về và sử dụng tham khảo khi thống kê thuế thu nhập cá nhân năm 2022 nhé.
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân tiên tiến nhất 2022 là tờ khai giành cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Văn bản đề xuất khôi phục mã số thuế mẫu số 25/ĐK – TCT
Mẫu số 19/TB-ĐKT: Thông báo về việc khôi phục mã số thuế
Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế – Mẫu 08 – MST
Tờ khai thuế giá trị tăng trưởng 01-GTGT
Giấy đề xuất thanh toán – Mẫu số 05-TT
1. Mẫu 05/KK-TNCN: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân 2022
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Ứng dụng so với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công )
[01] Kỳ tính thuế:
[01] Kỳ tính thuế:
Tháng … năm … /Quý … năm …
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ: …
[04] Tên người nộp thuế:………………………………………………………………………
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ: …[04] Tên người nộp thuế:………………………………………………………………………
[05] Mã số thuế:
–
[06] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
[07] Quận/huyện: ………………… [08] Tỉnh/tp: ………………………………………………..
[09] Smartphone:………………..[10] Fax:……………………..[11] Tin nhắn hộp thư online: …………………..
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………………………………………………………
[06] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….[07] Quận/huyện: ………………… [08] Tỉnh/tp: ………………………………………………..[09] Smartphone:………………..[10] Fax:……………………..[11] Tin nhắn hộp thư online: …………………..[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………………………………………………………
[13] Mã số thuế:
–
[14] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ……………………………….Ngày: …………………………………..
[15] Phân bổ thuế do có nhà cung cấp hạch toán phụ thuộc tại địa phận cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính:
Nhà cung cấp tiền: Đồng Việt Nam
[14] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ……………………………….Ngày: …………………………………..[15] Phân bổ thuế do có nhà cung cấp hạch toán phụ thuộc tại địa phận cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính:Nhà cung cấp tiền: Đồng Việt Nam
STT
Kpi
Mã kpi
Nhà cung cấp tính
Số người/
Số vốn
1
Tổng số người lao động:
[16]
[16]
Người
Trong số đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động
[17]
[17]
Người
2
Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [18]=[19]+[20] [18]
Người
2.1
Cá nhân cư trú
[19]
[19]
Người
2.2
Cá nhân không cư trú
[20]
[20]
Người
3
Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân [21]=[22]+[23] [21]
VNĐ
3.1
Cá nhân cư trú
[22]
[22]
VNĐ
3.2
Cá nhân không cư trú
[23]
[23]
VNĐ
3.3
Trong số đó: Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động
[24]
[24]
VNĐ
4
Trong số đó tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí
[25]
[25]
VNĐ
5
Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [26]=[27]+[28]
[26]
[26]
VNĐ
5.1
Cá nhân cư trú
[27]
[27]
VNĐ
5.2
Cá nhân không cư trú
[28]
[28]
VNĐ
6
Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [29]=[30]+[31] [29]
VNĐ
6.1
Cá nhân cư trú
[30]
[30]
VNĐ
6.2
Cá nhân không cư trú
[31]
[31]
VNĐ
6.3
Trong số đó: Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động
[32]
[32]
VNĐ
Tôi khẳng định số liệu khai trên là đúng và phụ trách trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ……………………
Chứng chỉ hành nghề số:………..
…, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
Ghi chú:
– Tờ khai này chỉ ứng dụng so với tổ chức, cá nhân phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân trong tháng/quý, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế.
– Kỳ khai thuế theo tháng ứng dụng so với tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng thu nhập bán hàng hóa và phân phối dịch vụ của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng hoặc trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập lựa chọn khai thuế theo tháng.
– Kỳ khai thuế theo quý ứng dụng so với tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng thu nhập bán hàng hóa và phân phối dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống, bao gồm cả tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh thu nhập bán hàng hóa và phân phối dịch vụ.
2. Hướng dẫn thống kê Tờ khai đăng ký thuế cho cá nhân nộp thuế TNCN
Mục 1. Họ và tên người đăng ký thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên cá nhân đăng ký thuế.
Mục 2. Thông tin đại lý thuế: Ghi đầy đủ các thông tin của đại lý thuế trong trường hợp Đại lý thuế ký hợp đồng với người nộp thuế để thực hiện thủ tục đăng ký thuế thay cho người nộp thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế.
Mục 3. Ngày, tháng, năm sinh của cá nhân: Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của cá nhân đăng ký thuế.
Mục 4. Giới tính: Tích vào 1 trong 2 ô Nam hoặc Nữ.
Mục 5. Quốc tịch: Ghi rõ Quốc tịch của cá nhân đăng ký thuế.
Mục 6. Giấy tờ của cá nhân: Ghi đầy đủ thông tin giấy tờ của cá nhân đăng ký thuế theo quy định (số CMND, số CCCD hoặc số hộ chiếu kèm ngày cấp và nơi cấp).
Mục 7. Địa chỉ nơi thường trú: Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ nơi thường trú của cá nhân đã được ghi trên sổ hộ khẩu hoặc trong CSDL quốc gia về dân cư, gồm:
– Số nhà/đường phố, thôn, xóm.
– Xã, phường.
– Quận, huyện.
– Tỉnh, tp.
– Quốc gia.
Mục 8. Địa chỉ hiện tại: Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ về nơi ở hiện tại của cá nhân theo thứ tự như trên (chỉ ghi khi địa chỉ này khác với địa chỉ nơi thường trú).
Mục 9. Smartphone liên hệ, tin nhắn hộp thư online: Ghi số smartphone, địa chỉ tin nhắn hộp thư online (nếu có).
Mục 10. Đơn vị chi trả thu nhập tại thời điểm đăng ký thuế: Ghi đơn vị chi trả thu nhập (doanh nghiệp, công ty tư vấn du học…) đang công tác tại thời điểm đăng ký thuế (nếu có).
Mục “Nhân viên đại lý thuế”: Chỉ khai trong trường hợp đại lý thuế thống kê thay cho người nộp thuế.
**Lưu ý: So với cá nhân nộp thuế TNCN thông qua đơn vị chi trả thu nhập và có ủy quyền cho đơn vị chi trả thu nhập đăng ký thuế (doanh nghiệp, tổ chức…) sẽ dùng mẫu 05-ĐK-TH-TCT.
3. Thủ tục đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân
– Trường hợp cá nhân nộp trực tiếp tại đơn vị thuế
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân theo luật định
Bước 2: Nộp hồ sơ tại:
Chi cục thuế nơi mà cá nhân cư trú, nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
Cục thuế nơi cá nhân có địa chỉ thường trú tại Việt Nam so với cá nhân nước ngoài sử dụng tiền viện trợ nhân đạo…
Cục thuế trực tiếp quản lý nơi cá nhân làm việc so với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức quốc tế, lãnh dự quán, đại sứ quán tại Việt Nam trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế.
Cục thuế nơi phát sinh công việc tại Việt Nam so với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức hoặc cá nhân trả từ nước ngoài.
Bước 3: Tiếρ nhậи và thông báσ kết quả mã số thuế cá nhân
– Trường hợp cá nhân nộp thông qua đơn vị chi trả thu nhập
Bướͼ 1: Cá nhân chuẩи bị hồ sơ nộρ cho đơn vị chi trả thu nhậρ (doanh nghiệρ).
Bướͼ 2: Doanh nghiệρ tổng hợρ thông tin đăng ký thuế củα cá nhân vàσ tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 05-ĐK-TCT (căn cứ vàσ giấy ủy quyềи và giấy tờ cá nhân kèɱ theo để mang thông tin vàσ tờ khai).
Nộρ tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 05-ĐK-TCT trựͼ tiếρ tạι đơn vị thuế nơi doanh nghiệρ đặt trụ sở.
Bướͼ 3: Tiếρ nhậи và thông báσ kết quả mã số thuế cá nhân
– Bên cạnh việc nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp tại đơn vị thuế, cá nhân có thể nộp hồ sơ đăng ký qua mạng như sau:
Bướͼ 1: Cá nhân truy cậρ vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để khai tờ khai đăng ký thuế so với từng trường hợp và gửi kèm các hồ sơ theo quy định dưới dạng điện tử đến Cổng thông tin điệи tử của Tổng cục Thuế.
Bướͼ 2: Tiếρ nhậи và thông báσ kết quả:
Cổng thông tin điệи tử của Tổng cục Thuế thực hiện tiếp nhận và gửi Thông báo theo mẫu 01/TB-TĐT cho người nộp thuế qua địa chỉ thư điện tử đã được khai trên hồ sơ đăng ký thuế để ghi nhận hồ sơ đã được gửi đến hoặc thông báo nguyên nhân không nhận hồ sơ cho người nộp thuế.
Thờι gian giảι quyết: Trong vòng 3 ngày làɱ việͼ kể từ ngày cổng thông tin điệи tử củα tổng cụͼ thuế tiếρ nhậи hồ sơ đăng ký, đơn vị thuế xác minh và xử lý hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế như sau:
Nếu đủ điều kiệи cấρ mã số thuế thì đơn vị thuế gửι thông báσ theo mẫu 06/TBTĐT về việͼ chấρ nhậи hồ sơ đăng ký mã số thuế điệи tử và nêu rõ thờι hạи trả kết quả. Người nộp thuế phảι nộp hồ sơ đăng ký thuế bản giấy cho đơn vị thuế khi đến nhận giấy chứng thực đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế. Nếu bảи giấy khớρ vớι bảи điệи tử thi đơn vị thuế trả giấy chứng nhậи đăng ký thuế hoặͼ thông báσ mã số thuế. Còи ngượͼ lạι thì ngườι nộρ thuế phảι bổ sung hồ sơ cho đủ và đúng. Sau thời điểm được cấp mã số thuế, người nộp thuế phải thực hiện đăng ký giao dịch điện tử với đơn vị thuế.
Nếu hồ sơ không đủ điều kiệи cấρ mã số thuế thì đơn vị thuế gửι thông báσ theo mẫu 06/TBTĐT về việͼ không chấρ nhậи hồ sơ hoặͼ thông báσ bổ sung thông tin tàι liệu qua cổng thông tin điệи tử củα tổng cụͼ thuế tớι ngườι đăng ký. Sau thời điểm bổ sung đủ hồ sơ thì đơn vị thuế hẹи trả kết quả. Ngườι đăng ký phảι chuẩи bị bảи cứng khớρ vớι bảи điệи tử thì đơn vị thuế mớι trả giấy chứng nhậи đăng ký thuế hay thông báσ mã số thuế. Sau thời điểm nhậи thì ngườι đăng ký mã số thuế thựͼ hiệи đăng ký giao dịch điệи tử vớι đơn vị thuế.
Mời độc giả cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.
#Tờ #khai #đăng #ký #thuế #cho #cá #nhân #nộp #thuế #TNCN #Mẫu #05KKTNCN
- #Tờ #khai #đăng #ký #thuế #cho #cá #nhân #nộp #thuế #TNCN #Mẫu #05KKTNCN
- Tổng hợp: Mobitool
Xem thêm những thông tin liên quan đến đề tài nộp tờ khai thuế tncn
Hướng dẫn lập tờ khai Quyết toán thuế TNCN 2022 trên HTKK cho cá nhân
- Tác giả: Tư Vấn DNL
- Ngày đăng: 2022-04-13
- Nhận xét: 4 ⭐ ( 6095 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Hướng dẫn lập tờ khai Quyết toán thuế TNCN 2022 trên HTKK cho cá nhân tiên tiến nhất.
Tờ khai đăng ký thuế cho cá nhân nộp thuế TNCN – Mẫu 05/KK-TNCN
- Tác giả: xgamevietnam.vn
- Nhận xét: 5 ⭐ ( 8472 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm:
Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN online năm 2022
- Tác giả: thuvienphapluat.vn
- Nhận xét: 5 ⭐ ( 2964 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Cá nhân không thuộc diện ủy quyền quyết toán thuế TNCN từ tiền lương, tiền công phải tự thực hiện thống kê, quyết toán thuế với đơn vị thuế. Dưới đây là hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN online năm 2022.
Tờ khai đăng ký thuế cho cá nhân nộp thuế TNCN – Mẫu 05/KK-TNCN
- Tác giả: kthn.edu.vn
- Nhận xét: 3 ⭐ ( 2626 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm:
Tờ khai đăng ký thuế cho cá nhân nộp thuế TNCN – Mẫu 05/KK-TNCN
- Tác giả: duhocmyau.edu.vn
- Nhận xét: 3 ⭐ ( 9170 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm:
Hướng dẫn cách nộp tờ khai thuế TNCN qua mạng
- Tác giả: jes.edu.vn
- Nhận xét: 5 ⭐ ( 4700 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm:
- Tác giả: www.smartsign.com.vn
- Nhận xét: 4 ⭐ ( 3163 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm:
Xem thêm các nội dung khác thuộc thể loại: giải trí