Chỉ số BMI: Cách tính chính xác nhất – cách tính chỉ số bmi

Nội dung của Doctor Trương Mỹ Linh về chỉ số BMI (Body Mass Index) và phương pháp tính (công thức) tính chỉ số này đúng đắn nhất.

Bạn đang xem: cách tính chỉ số bmi

Chỉ số BMI hay chỉ số khối thể xác là dụng cụ dùng để nhận xét cân nặng và mức độ tác động đến sức khỏe. Tình trạng thừa cân hay thiếu cân đều có thể gây ra những vấn đề sức khỏe trầm trọng. BMI được sử dụng để nhận xét ở cả người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, dụng cụ này vẫn có một số hạn chế có thể gây nhận xét sai lệch. Cùng YouMed tìm hiểu chỉ số này và cách sử dụng, nhận xét kết quả của nó nhé!

1. Chỉ số khối thể xác BMI là gì?

Chỉ số khối thể xác, hay BMI là thước đo kích thước thể xác. Phối hợp trọng lượng của một người với chiều cao của họ. Kết quả đo chỉ số BMI có thể cho biết liệu một người có cân nặng phù phù hợp với chiều cao của họ hay không. BMI là một dụng cụ sàng lọc có thể cho biết một người có bị thiếu cân, thừa cân hay cân đối. Nếu chỉ số BMI của một người nằm ngoài hạn chế khỏe mạnh, có thể là điềm báo cho một tình trạng sức khỏe không được tối ưu.

Chỉ số khối thể xác ước tính lượng mỡ trong thể xác dựa trên chiều cao và cân nặng. Không phải đo lượng mỡ thể xác một cách trực tiếp. Mà đây chỉ là một phương trình để tính gần đúng. BMI không liên quan đến tuổi, giới tính, dân tộc hoặc khối lượng cơ ở người lớn.

Mặc dù BMI có thể hữu ích trong việc xác minh trẻ em và người lớn về các vấn đề trọng lượng thể xác, nhưng nó cũng có hạn chế. BMI có thể nhận xét quá cao lượng chất béo trong thể xác ở các vận khuyến khích và những người có thân hình rất cơ bắp. Nó cũng có thể nhận xét thấp lượng chất béo trong thể xác ở người lớn tuổi và những người khác bị mất khối lượng cơ.1

2. Phương pháp tính chỉ số BMI

Chỉ số BMI nam và chỉ số BMI nữ không có sự khác nhau về phương pháp tính cũng như là ý nghĩa. Cùng tham khảo một số công thức tính BMI dưới đây nhé!

2.1 Công thức tính theo hệ mét

Thông thường, chỉ số BMI việt nam được tính theo hệ mét. Công thức tính chỉ số BMI: BMI = kg / m2.

Vì vậy, để tính chỉ số BMI của một người trưởng thành: Chia trọng lượng của họ theo kilogram (kg) cho bình phương chiều cao của họ theo mét (ɱ^2).

Vì hầu như mọi người đo chiều cao bằng cm, hãy chia chiều cao bằng cm cho 100 để có chiều cao bằng mét.

Ví dụ: Cân nặng = 68 kg, chiều cao = 165 cm (1,65 ɱ).

Tính BMI: 68 ÷ (1,65)^2 = 24,98.

BMI được tính bằng cách chia trọng lượng của một người cho bình phương chiều cao của họ.

2.2 Hệ inches

Khi sử dụng nhà cung cấp đo lường Anh, công thức là: BMI = lbs Ҳ 703 / in^2.

Nói cách khác: Nhân trọng lượng của một người theo nhà cung cấp pound (lbs) với 703. Sau đó chia cho chiều cao của họ tính bằng inch bình phương (in^2).

Ví dụ: Cân nặng = 150 lbs, Chiều cao = 5’5″ (65″).

Tính BMI: [150 ÷ ​​(65)^2] Ҳ 703 = 24,96.

2.3 Tính theo PC, biểu đồ

Để tránh sử dụng phép toán, một người có thể dùng PC hoặc biểu đồ để tìm chỉ số BMI của họ.

PC BMI này chỉ giành riêng cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến ​​của nhà sản xuất dịch vụ chăm sóc sức khỏe trước khi mang ra quyết định nhận xét.

BMI là một nhận xét gián tiếp về rủi ro sức khỏe và có thể không đúng đắn. Vì nó không thể xác nhận tỉ lệ hoặc sự phân bố của chất béo trong thể xác.

Biểu đồ BMI

Mọi người cũng có thể tính chỉ số BMI của họ bằng biểu đồ.

Xác nhận chiều cao của các bạn tính bằng inch (cm) ở bên cạnh biểu đồ, sau đó nhìn qua để tìm trọng lượng thể xác tính bằng pound (hoặc kg). Quét lên trên cùng để xem kết quả có tương ứng với cân nặng bình thường, thừa cân hay béo phì hay không.

2.4 Nhận xét kết quả

Bảng sau đây cho thấy các loại trạng thái cân nặng tiêu chuẩn liên quan đến phạm vi BMI cho người lớn.2

BMI

Tình trạng cân nặng

Dưới 18,5

Thiếu cân

18,5 – 24,9

Khỏe mạnh

25,0 – 29,9

Thừa cân

30,0 trở lên

Béo phì

  • BMI dưới 18,5

Chỉ số BMI dưới 18,5 cho thấy: bạn đang thiếu cân. Vì vậy, bạn có thể cần phải tăng cân. Chúng ta nên hỏi doctor hoặc Chuyên Viên dinh dưỡng để được tư vấn.

  • BMI từ 18,5 đến 24,9

Chỉ số BMI từ 18,5 đến 24,9 cho thấy: bạn đang ở mức cân nặng phù phù hợp với chiều cao của mình. Bằng cách duy trì cân nặng hợp lý, bạn sẽ giảm rủi ro mắc các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.

  • BMI từ 25 đến 29,9

Chỉ số BMI từ 25 đến 29,9 cho thấy: bạn hơi thừa cân. Bạn có thể được khuyên giảm cân vì nguyên nhân sức khỏe. Chúng ta nên trò chuyện với doctor hoặc Chuyên Viên dinh dưỡng để được tư vấn.

  • BMI trên 30

Chỉ số BMI trên 30 cho thấy: bạn đang thừa cân nặng. Bạn có thể gặp nguy hiểm nếu không giảm cân. Chúng ta nên trò chuyện với doctor hoặc Chuyên Viên dinh dưỡng để được tư vấn.

3. BMI cho trẻ em và thanh thiếu niên

Ở người lớn, giá trị BMI không liên quan đến tuổi và giống nhau ở cả hai giới.

Tuy nhiên, việc đo chỉ số BMI ở trẻ em và thanh thiếu niên hơi khác nhau. Bé gái và bé trai phát triển với vận tốc khác nhau và có lượng mỡ thể xác khác nhau ở các độ tuổi khác nhau. Vì nguyên nhân này, các phép đo BMI trong thời thơ ấu và thanh thiếu niên có tính đến tuổi và giới tính.

Các doctor và Chuyên Viên y tế không phân loại trẻ em theo phạm vi cân nặng hợp lý vì:

  • Thay đổi theo từng tháng tuổi.
  • Kiểu thể xác nam và nữ thay đổi với tỉ lệ khác nhau.
  • Thay đổi khi đứa trẻ lớn lên.

Phương pháp tính chỉ số BMI cho trẻ em và thanh thiếu niên:

Giống như phương pháp tính chỉ số BMI của người lớn, bằng cách đo chiều cao và cân nặng. Sau đó, xác nhận số BMI và tuổi của một người trên biểu đồ BMI theo tuổi rõ ràng và cụ thể về giới tính. Điều này sẽ cho biết liệu đứa trẻ có nằm trong phạm vi khỏe mạnh hay không.

Giải thích ý nghĩa của kết quả:

Phân loại trạng thái trọng lượng

Phạm vi phần trăm

Thiếu cân

Dưới 5%

Cân nặng khỏe mạnh

5% đến thấp hơn 85%

Thừa cân

85% đến dưới 95%

Béo phì

Bằng hoặc to hơn 95%

Chỉ số BMI ở bé trai và gái sẽ khác nhau

4. Cách doctor sử dụng BMI

BMI không đủ đúng đắn để sử dụng như một dụng cụ chẩn đoán nhưng nó có thể sàng lọc các vấn đề về cân nặng tiềm tàng ở người lớn và trẻ em.

Nếu ai đó có chỉ số BMI cao hoặc thấp, doctor hoặc Chuyên Viên chăm sóc sức khỏe có thể xem xét các yếu tố khác, ví dụ như:

  • Đo độ dày nếp gấp da: cho biết lượng chất béo trong thể xác ở người lớn và trẻ em.
  • Nhận xét chính sách ăn uống và hoạt động thể chất.
  • Thảo luận về tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch
  • Gợi ý các xác minh sức khỏe thích hợp khác.

Sau đó, doctor hoặc Chuyên Viên chăm sóc sức khỏe có thể mang ra các khuyến nghị về chính sách ăn uống và tập thể dục dựa trên những kết quả này.

5. Rủi ro sức khỏe khi tăng cân

Thừa cân quá nhiều có thể kéo theo nhiều tình trạng sức khỏe. Ví dụ như bệnh tiểu đường loại 2, huyết áp cao và các vấn đề tim mạch. Cân nặng quá thấp có thể làm tăng rủi ro: suy dinh dưỡng, loãng xương và thiếu máu. Từ đó, doctor sẽ mang ra các khuyến nghị thích hợp.

Cân nặng dư thừa có những thúc đẩy sau đây so với thể xác:

  • Tăng cường độ hoạt động của tim.
  • Tăng huyết áp
  • Giảm lipoprotein mật độ cao hoặc mức cholesterol tốt (HDL).
  • Làm cho bệnh tiểu đường và các vấn đề sức khỏe khác dễ xảy ra.

Việc tăng cân có thể làm tăng rủi ro mắc các bệnh sau:

  • Tăng huyết áp hoặc huyết áp cao.
  • Rối loạn lipid máu, liên quan đến cholesterol LDL cao, cholesterol HDL thấp hoặc mức chất béo trung tính cao.
  • Bệnh tiểu đường loại 2.
  • Bệnh tim mạch vành.
  • Đột quỵ.
  • Bệnh túi mật.
  • Viêm xương khớp.
  • Ngưng thở khi ngủ

    và các vấn đề về hô hấp.

  • Một số bệnh ung thư, bao gồm: ung thư nội mạc tử cung, ung thư vú

Thừa cân khi còn nhỏ hoặc thiếu niên cũng có thể gây ra những rủi ro sức khỏe đáng kể, cả trong thời thơ ấu và khi trưởng thành.

Giống như béo phì ở người lớn, béo phì ở trẻ em làm tăng rủi ro mắc các vấn đề sức khỏe khác nhau. Bao gồm: bệnh tim mạch, tiểu đường và ngưng thở khi ngủ.

Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ (AHA) nêu ra rằng trẻ em có chỉ số BMI cao cũng có rủi ro:

  • Hen suyễn

    .

  • Lòng tự trọng thấp và stress tâm lý.

6. Lợi nhuận của việc có cân nặng hợp lý, khỏe mạnh

Ngoài việc giảm rủi ro mắc các vấn đề sức khỏe, việc duy trì cân nặng hợp lý còn mang lại những lợi nhuận sau:

  • Giảm đau khớp và cơ.
  • Tăng cường năng lượng và khả năng tham gia nhiều hoạt động hơn.
  • Cải tổ điều tiết chất lỏng thể xác và huyết áp.
  • Giảm gánh nặng cho tim và hệ tuần hoàn.
  • Cải tổ giấc ngủ.

7. Các biện pháp phối hợp khác để nhận xét một thể xác khỏe mạnh

BMI là một dụng cụ hữu ích, nhưng nó không thể xác nhận trọng lượng của một người là do cơ hay mỡ.

Ví dụ: một vận khuyến khích có nhiều mô cơ có thể có chỉ số BMI cao hơn một người không hoạt động nhiều. Nhưng điều này không có nghĩa là vận khuyến khích này thừa cân hoặc không khỏe mạnh.

Ngoài ra, bệnh tim mạch và huyết áp cao có nhiều khả năng xảy ra ở những người có thêm chất béo, được gọi là mỡ nội tạng.

Mỡ nội tạng

Các phương pháp khác để đo độ béo của thể xác ngoài BMI bao gồm:

  • Các thước đo khác của kích thước thể xác bao gồm: tỉ lệ eo – hông, tỉ lệ eo trên chiều cao và thành phần thể xác, đo lượng mỡ và khối lượng thể xác nạc. Những hệ thống đo lường này tập trung nhiều hơn vào lượng chất béo của một người và sự phân bố của nó trên thể xác.
  • Đo độ dày nếp gấp da (với thước cặp).
  • Cân dưới nước.
  • Trở kháng điện sinh học.
  • Đo hấp thụ tia Ҳ năng lượng kép (DXA) và pha loãng đồng vị.

Tuy nhiên, những phương pháp này không phải lúc nào cũng có sẵn. Chúng giá cao hoặc cần được tiến hành bởi những người được huấn luyện nâng cao. Hơn nữa, nhiều phương pháp trong số này có thể khó chuẩn hóa giữa các xem xét viên hoặc máy móc, làm phức tạp việc so sánh giữa các tìm hiểu và khoảng thời gian.

Cùng với BMI, các biện pháp bổ sung này có thể giúp nhận xét đúng đắn hơn những rủi ro sức khỏe liên quan đến cân nặng của một cá nhân.

BMI có thể là một dụng cụ sàng lọc hữu ích để phán đoán các rủi ro sức khỏe nhất định. Tuy nhiên, mọi người nên sử dụng nó một cách thận trọng vì nó không tính đến các yếu tố khác – ví dụ như mức độ hoạt động và thành phần thể xác. So với trẻ em và thanh thiếu niên, điều trọng yếu là phải nhận xét tuổi và giới tính khi đo BMI vì thể xác của chúng liên tục thay đổi khi phát triển.


Xem thêm những thông tin liên quan đến đề tài phương pháp tính chỉ số bmi

Phương pháp tính chỉ số BMI Trọng lượng thể xác

alt

  • Tác giả: Đoàn Thị Thắm
  • Ngày đăng: 2021-05-21
  • Nhận xét: 4 ⭐ ( 5631 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm:

Chỉ số Bmi là gì? Cách đo và tính theo đúng chuẩn người Việt Nam

  • Tác giả: benhvienthammykangnam.vn
  • Nhận xét: 5 ⭐ ( 4112 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Chỉ số BMI là gì? ✅Phương pháp tính chỉ chiều cao, cân nặng chuẩn của Nam và Nữ như vậy nào?✅ Chỉ số BMI chuẩn của người lớn và trẻ em là bao nhiêu? ✅

Phương pháp tính chỉ số BMI (Body Mass Index): Tính online, chuẩn khoa học

  • Tác giả: ifitness.vn
  • Nhận xét: 4 ⭐ ( 6703 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: BMI là chỉ số khối thể xác (Body Mass Index), để xác nhận độ gầy, khỏe hay béo phì, dựa trên cân nặng và chiều cao. Nội dung tập trung giải thích các thắc mắc về phương pháp tính chỉ số BMI và công thức tính đo BMI như vậy nào!

Phương pháp tính chỉ số ibm

  • Tác giả: pgdngochoi.edu.vn
  • Nhận xét: 4 ⭐ ( 7603 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: BMI là gì? BMI (viết tắt là Body Mass Index) là chỉ số mỡ thể xác, được tính toán dựa trên trọng lượng và chiều cao, Chỉ số BMI giúp xác nhận liệu 1 người đang bị thừa cân, gầy ốm hay cân đối

Cách đo và tính chỉ số BMI theo hướng dẫn của Viện Dinh dưỡng Quốc gia

  • Tác giả: www.vinmec.com
  • Nhận xét: 5 ⭐ ( 9045 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Chỉ số BMI là chỉ số đo cân nặng của một người. Công thức BMI được ứng dụng cho cả nam và nữ và chỉ ứng dụng cho người trưởng thành và có sự thay đổi giữa các quốc gia.

Công thức tính BMI châu á đúng đắn nhất bạn cần biết

  • Tác giả: shipthuocnhanh.vn
  • Nhận xét: 5 ⭐ ( 1026 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Bmi châu á là từ chỉ cân nặng thể xác của người châu á chuẩn y tế. Nó được đong đếm bằng công thức riêng. Shipthuocnhanh sẽ nói cho bạn biết công thức đó!

Phương pháp tính chỉ số BMI (Body Mass Index): Tính online, chuẩn khoa học

  • Tác giả: topsuckhoe.net
  • Nhận xét: 3 ⭐ ( 1917 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: BMI là gì? BMI (viết tắt là Toàn thân Mass Index) là chỉ số mỡ thể chất, được tính toán dựa trên trọng lượng và chiều cao. Chỉ số BMI giúp xác nhận liệu 1

Xem thêm các nội dung khác thuộc thể loại: Du lịch