Sân cất cánh quốc tế Tân Sơn Nhất là cảng hàng không quốc tế ở miền Nam Việt Nam. Sân cất cánh quốc tế Tân Sơn Nhất với diện tích 850 hađứng đầu về mặt công suất nhà ga (
Bạn đang xem: diện tích sân bay tân sơn nhất
Sân cất cánh quốc tế Tân Sơn Nhất là cảng hàng không quốc tế ở miền Nam Việt Nam. Sân cất cánh quốc tế Tân Sơn Nhất với diện tích 850 hađứng đầu về mặt công suất nhà ga (với công suất từ 15-17 triệu lượt khách mỗi năm
Sân cất cánh quốc tế Tân Sơn Nhất là trụ sở hoạt động chính của toàn bộ các hãng hàng không Việt Nam, là nơi đóng trụ sở của Tổng công ty du học cảng hàng không Việt Nam quản lý toàn thể các sân cất cánh gia dụng ở Việt Nam.
Sân cất cánh quốc tế Tân Sơn Nhất là cảng hàng không quốc tế ở miền Nam Việt Nam. Sân cất cánh quốc tế Tân Sơn Nhất với diện tích 850 hađứng đầu về mặt công suất nhà ga (với công suất từ 15-17 triệu lượt khách mỗi năm – quá tải khi lượng hành khách to hơn 25 triệu khách/năm, so với công suất hiện tại của sân cất cánh Nội Bài là 6 triệu, Sân cất cánh Đà Nẵng là 3 triệu) và cũng là sân cất cánh có lượng khách lớn nhất Việt Nam. Nằm cách trung tâm Tp Hồ Chí Minh 8 km về phía bắc ở quận Tân Bình, sân cất cánh quốc tế Tân Sơn Nhất là đầu mối giao thông trọng yếu của cả miền Nam.
Tên giao dịch chính thức: Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất. Sân cất cánh này thuộc sự quản lý và khai thác của Tổng công ty du học cảng hàng không Việt Nam (ACV), trực thuộc Bộ Giao Thông Vận Tải.
Tên tiếng Anh: Tan Son Nhat International Airport (TIA)
Địa chỉ: Sân cất cánh quốc tế Tân Sơn Nhất, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh.
Smartphone: (08) 3848 5383.
Fax: (08) 3848 7450.
Thư điện tử:
AFS: VVTSZPZX
SITA: SGNOPXH
Mã cảng hàng không (code): SGN
Nhà ga hành khách quốc tế: 92.000m2
Nhà ga hành khách quốc nội: 44.000m2
Đường cất hạ cánh (Runway): 2 đường cất hạ cánh với độ dài là 3048m và 3059m
Sân đỗ tàu cất cánh (Apron): 37.500m2
Năng lực: 20 triệu hành khách/ năm
Giờ phục vụ: 24/24h.
Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất có vị trí kinh tế, chính trị, có vị trí địa lý rất thuận tiện cho hoạt động hàng không gia dụng vì nằm trên các trục giao thông hàng không đông đúc Đông – Tây và Nam – Bắc của khu vực, là cửa ngõ giao thương của tp Hồ Chí Minh với các nền kinh tế khác trên toàn cầu, là điểm dừng thuận tiện và lý tưởng trong mạng đường cất cánh từ Châu Âu, Nam Á sang Đông Nam Á, Đông Bắc, Bắc Á và Châu Á – Thái Bình Dương.
Tp Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, cũng như các tỉnh ở Nam bộ. Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4 (28,8C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1 (25,7C). Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung bình 25-28C đều trong năm và có hai mùa mưa – khô rõ ràng làm thúc đẩy chi phối môi trường phong cảnh sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Là trung tâm du lịch lớn nhất nước, tp Hồ Chí Minh thu hút 70% lượng khách quốc tế đến Việt Nam mỗi năm. Đây vừa là tiềm năng lớn cần đầu tư khai thác vừa là một lợi thế rất lớn trong đối đầu với các Cảng hàng không trong khu vực nhằm từng bước biến Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất thành một thương cảng, một trung tâm trung chuyển hàng không của khu vực và toàn cầu.
1. Vị trí:
Cảng HKQT Tân Sơn Nhất tọa lạc trên địa phận phường 2 quận Tân Bình, tp Hồ Chí Minh. Phía Tây giáp đường Trường Chinh; phía Tây Bắc giáp đường Phạm Văn Bạch và đường Tân Sơn quận Tân Phú; phía Đông giáp đường Quang Trung quận Gò Vấp; phía Nam giáp đường Cộng Hòa/ Hoàng văn Thụ quận Tân Bình.
Tính từ điểm quy chiếu, Cảng HKQT Tân Sơn Nhất cách trung tâm tp 6km (hướng 3140 so với trụ sở UBND Tp Hồ Chí Minh).
Tọa độ điểm quy chiếu: là giao điểm của đường CHC 07R/25L và đường lăn Bắc-Nam, toạ độ địa lý:
10049’13.63”И – 106039’39.23”E (WGS-84);
Mức cao điểm quy chiếu: 10m so với mực nước biển trung bình (MSL)
2. Quá trình phát triển:
Sân cất cánh Tân Sơn Nhất do cơ chế cũ để lại từ năm 1975, chia thành hai khu vực quân sự và dân sự rõ rệt, có nhà ga gia dụng quy mô so với bấy giờ là khá lớn, công suất khoảng 1,5 triệu lượt khách/năm, với đầy đủ trang thiết bị, nền tảng kỹ thuật mặt đất, nền tảng thương mại và dịch vụ hành khách tương đối đủ, do lực lượng của Quân đội nhân dân Việt Nam vào tiếp quản sớm nên hầu như các nền tảng này vẫn còn nguyên, tuy nhiên, các trang thiết bị và nền tảng vật chất sửa chữa khôi phục và mang vào hoạt động bình thường trong đó đáng kể là việc tập trung tiếp quản Nha kỹ thuật thuộc “Hãng hàng không Việt Nam” và “Sở khai thác không vận” thuộc Nha hàng không dân sự, khôi phục hệ thống thông tin lãnh đạo, sửa chữa và ổn định lại nhà ga gia dụng.
Ngày 1 tháng 5 năm 1975, chiếc trực thăng Mi6 do phi công Lê Đình Ký thuộc Trung đoàn không quân 916 lái, hạ cánh xuống Sân cất cánh Tân Sơn Nhất trở thành chiếc máy cất cánh trước nhất sơn phù hiệu Không quân Nhân dân Việt Nam hạ cánh xuống sân cất cánh này. Ngày 3 tháng 5 năm 1975, chiếc máy cất cánh vận tải IL14 của Lữ đoàn 919 chở đoàn cán bộ và phương tiện kỹ thuật hạ cánh xuống Tân Sơn Nhất nhằm tăng cường công tác đảm bảo kỹ thuật phục vụ các chuyến cất cánh thường lệ đi, đến Tân Sơn Nhất.
Ngày 15 tháng 5 năm 1975, chiếc máy cất cánh IL18 của Lữ đoàn 919 vinh dự mang Chủ tịch Tôn Đức Thắng và nhiều đồng chí lãnh đạo thượng hạng của Đảng, Nhà nước vào Sài Gòn dự lễ mừng thắng lợi. Cũng ngày 15 tháng 5 năm 1975, lực lượng tiếp quản đã khôi phục hoàn chỉnh 4 máy cất cánh vận tải gia dụng vừa mới tiếp thụ và mang ngay những máy cất cánh này vào hoạt động. Đường hàng không Sài Gòn – Hà Nội và trái lại và Sài Gòn đi các địa phương ở miền Nam khởi đầu hoạt động với tần suất 5-6 lần/chuyến/ngày.từ những nền tảng thiết bị cũ và lạc hậu đa số phục vụ cho mục đích quân sự, trải qua 37 năm xây dựng và trưởng thành, ngày nay Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất đã không ngừng đầu tư các trang thiết bị hiện đại và đồng bộ phục vụ cho công tác phục vụ hành khách ngày càng văn minh, lịch sự.
Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất ngày nay đã thay đổi toàn diện, mọi mặt, có những bước tiến dài trên đoạn đường phát triển và hội nhập, thỏa mãn nhu cầu ngày một cao của sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá quốc gia, sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa, là cảng hàng không có quy mô khai thác lớn và sôi động nhất của Việt Nam về mặt diện tích lẫn công suất với 20 triệu lượt khách mỗi năm, phối hợp hoạt động cất cánh quốc tế và nội địa.
3. Nền tảng hạ tầng:
Là Cảng hàng không gia dụng kết phù hợp với hoạt động cất cánh quân sự, trong đó khu vực dân sự nằm ở phía phía đông và nam, khu vực quân sự nằm ở phía tây và bắc Cảng HKQTTân Sơn Nhất, Cảng HKQT Tân Sơn Nhất được phép tiếp nhận các chuyến cất cánh thường lệ, không thường lệ, các tàu cất cánh tư nhân, thuê bao, chuyến cất cánh thương mại, chuyến cất cánh kỹ thuật, hoạt động 24/24h. Tổng diện tích đất của Cảng HKQT Tân Sơn Nhất theo ranh giới là 1500 hecta, tương tự với diện tích các sân cất cánh quốc tế trên toàn cầu.
3.1. Đường cất, hạ cánh (CHC):
Cảng HKQT Tân Sơn Nhất có hai đường cất hạ cánh song song cách nhau 365m (tính từ tim của 2 đường cất hạ cánh).
Đường cất hạ cánh 25R/07L:
Hướng từ: 2490/0690
Độ lệch từ: 0015’ Tây
Ký hiệu đường cất hạ cánh: 25R/07L
Mã hiệu theo phụ ước 14 ICAO: 4E
Kích thước:
Chiều dài: 3048m;
Chiều rộng: 45,72m;
Lề đường cất hạ cánh 07R/25L: 7,5m;
Lề đường cất hạ cánh 07L/25R: 15m;
Độ dốc dọc trung bình: 0,13% , Độ dốc ngang điển hình: 1%
Tọa độ và mứͼ cao ngưỡng đường CHC:
Tọα độ: theo hệ tọα độ WGS-84
Ngưỡng 25R: 10049’29.52”Ɓ – 106039’47.57”Đ
Ngưỡng 07L: 10048’54.06”Ɓ – 106038’13.63”Đ
Mứͼ cao:
Ngưỡng 25R: 9,93m
Ngưỡng 07L: 6,10m
Loạι mặt đường, sứͼ chịu tảι công bố theo phương pháρ ACN/PCN
Lớp phủ mặt đường CHC là bêtông nhựa Polymer , sức chịu tải thông báo là PCN=85/Ŕ/Ɓ/𝒲/Ƭ.
Đường cất hạ cánh 25L/07R:
Hướng từ: 2490/0690
Độ lệch từ: 0015’ Tây
Ký hiệu đường cất hạ cánh: 25L/07R
Mã hiệu theo phụ ước 14 ICAO: 4E
Kích thướͼ:
Chiều dài: 3800m;
Chiều rộng: 45,72m.
Độ dốc dọc trung bình: 0,12%, Độ dốc ngang: 1%.
Tọa độ và mứͼ cao ngưỡng đường CHC:
Tọα độ: theo hệ tọα độ WGS-84
Ngưỡng 25L: 10049’25.40”Ɓ – 106040’10.37”Đ
3.2. Đường lăn:
Hệ thống đường lăn tại Cảng HKQT Tân Sơn Nhất được đặt tên theo vị trí so với đường lăn Bắc Nam và đường cất hạ cánh 25L/07R.
+ Phía Đông đường lăn Bắc Nam có ký hiệu E.
+ Phía Tây đường lăn Bắc Nam có ký hiệu 𝒲
3.2.1 Đường lăn E1:
– Ký hiệu và vị trí tương đối: E1, vị trí ở phía Đông đường lăn Bắc Nam, phía Bắc đường cất hạ cánh 25L;
– Kiểu loại: Đường lăn nối;
– Loại mặt đường, sức chịu tải: Mặt phẳng đường lăn phủ bêtông xi măng, PCN= 61/Ŕ/Ɓ/Ҳ/Ƭ;
– Kích thước:
+ Chiều dài: 280m
+ Chiều rộng: 22,86m
– Những hạn chế khi lăn: không.
3.2.2 Đường lăn E2:
– Ký hiệu và vị trí tương đối: E2, vị trí ở phía Đông đường lăn Bắc Nam, phía Nam đường cất hạ cánh 25L
– Kiểu loại: Đường lăn nối;
– Loại mặt đường, sức chịu tải: Mặt phẳng phủ bêtông xi măng, PCN= 61/Ŕ/Ɓ/Ҳ/Ƭ
– Kích thước:
+ Chiều dài: 250m
+ Chiều rộng: 22,86m
– Những hạn chế khi lăn: so với tàu cất cánh hạ cánh đường cất hạ cánh 07R lăn vào E2 để vào các vị trí đỗ từ 18 – 23 chỉ áp cho các loại tàu cất cánh A321 tương tự trở xuống và trái lại;
3.2.3 Đường lăn E4
– Ký hiệu và vị trí tương đối: E4, vị trí ở phía Đông đường lăn Bắc Nam, phía Nam đường cất hạ cánh 25L;
– Kiểu loại: Đường lăn cao tốc vận dụng cho tàu cất cánh hạ cánh đường băng 07R;
– Loại mặt đường, sức chịu tải: mặt phẳng phủ bê tông xi măng, PCN= 61/Ŕ/Ɓ/Ҳ/Ƭ;
– Kích thước:
+ Chiều dài: 390m
+ Chiều rộng: 22,86m
– Những hạn chế khi lăn: không;
3.2.4 Đường lăn E6:
– Ký hiệu và vị trí tương đối: E6, vị trí ở phía Đông đường lăn Bắc Nam, phía Nam đường cất hạ cánh 25L;
– Kiểu loại: Đường lăn nối, đường lăn song song;
– Loại mặt đường, sức chịu tải: Mặt phẳng phủ bêtông xi măng, PCN= 61/Ŕ/Ɓ/Ҳ/Ƭ
– Kích thước:
+ Chiều dài: 1.250m
+ Chiều rộng: 22,86m
– Những hạn chế khi lăn: không;
3.2.5 Đường lăn W3:
– Ký hiệu và vị trí tương đối: W3, vị trí ở phía Tây đường lăn Bắc Nam và phía Nam đường cất hạ cánh 25L;
– Kiểu loại: Đường lăn nối;
– Loại mặt đường, sức chịu tải: Mặt phẳng phủ bêtông xi măng, PCN= 61/Ŕ/Ɓ/Ҳ/Ƭ
– Kích thước:
+ Chiều dài: 330m
+ Chiều rộng: 22,86m
– Những hạn chế khi lăn: chỉ sử dụng cho tàu cất cánh lăn vào, hạn chế tàu cất cánh B777, A330 tương tự trở xuống;
3.2.6 Đường lăn W4:
– Ký hiệu và vị trí tương đối: W4, vị trí ở phía Tây đường lăn Bắc Nam, phía Bắc đường cất hạ cánh 07R;
– Kiểu loại: Đường lăn cao tốc;
– Loại mặt đường, sức chịu tải: Mặt phẳng phủ bêtông xi măng, PCN= 61/Ŕ/Ɓ/Ҳ/Ƭ
– Kích thước:
+ Chiều dài: 390m
+ Chiều rộng: 22,86m
– Những hạn chế khi lăn: không;
3.2.7 Đường lăn W5:
– Ký hiệu và vị trí tương đối: W5, vị trí ở phía Tây đường lăn Bắc Nam và phía Nam đường cất hạ cánh 07R;
– Kiểu loại: Đường lăn cao tốc;
– Loại mặt đường, sức chịu tải: Mặt phẳng phủ bêtông xi măng, PCN= 61/Ŕ/Ɓ/Ҳ/Ƭ
– Kích thước:
+ Chiều dài: 420m
+ Chiều rộng: 22,86m
– Những hạn chế khi lăn: không;
3.2.8 Đường lăn W6:
– Ký hiệu và vị trí tương đối: W6, vị trí ở phía Tây đường lăn Bắc Nam, phía Bắc đường cất hạ cánh 07R;
– Kiểu loại: Đường lăn cao tốc;
– Loại mặt đường, sức chịu tải: Mặt phẳng phủ bêtông xi măng, PCN= 61/Ŕ/Ɓ/Ҳ/Ƭ
– Kích thước:
+ Chiều dài: 360m
+ Chiều rộng: 22,86m
– Những hạn chế khi lăn: không;
3.2.9 Đường lăn W7:
– Ký hiệu và vị trí tương đối: W7, vị trí ở phía Tây đường lăn Bắc Nam và phía Nam đường cất hạ cánh 07R;
– Kiểu loại: Đường lăn cao tốc;
– Loại mặt đường, sức chịu tải: Mặt phẳng phủ bêtông xi măng, PCN= 61/Ŕ/Ɓ/Ҳ/Ƭ
– Kích thước:
+ Chiều dài: 360m
+ Chiều rộng: 22,86m
– Những hạn chế khi lăn: không;
3.2.10 Đường lăn W9:
– Ký hiệu và vị trí tương đối: W9, vị trí ở phía Tây đường lăn Bắc Nam và phía Nam đường cất hạ cánh 07R;
– Kiểu loại: Đường lăn nối;
– Loại mặt đường, sức chịu tải: Mặt phẳng phủ bêtông xi măng, PCN= 61/Ŕ/Ɓ/Ҳ/Ƭ;
– Kích thước:
+ Chiều dài: 260m
+ Chiều rộng: 22,86m
– Những hạn chế khi lăn: chỉ sử dụng cho tàu cất cánh ATR72 trở xuống;
3.2.11 Đường lăn W11:
– Ký hiệu và vị trí tương đối: W11, vị trí ở phía Tây đường lăn Bắc Nam và phía Nam đường cất hạ cánh 07R;
– Kiểu loại: Đường lăn nối; đường lăn song song;
– Loại mặt đường, sức chịu tải: Mặt phẳng phủ bêtông xi măng, PCN= 61/Ŕ/Ɓ/Ҳ/Ƭ
– Kích thước:
+ Chiều dài: 2.790m
+ Chiều rộng: 22,86m
– Những hạn chế khi lăn: không;
3.2.12 Đường lăn Bắc Nam: gồm 2 đoạn Bắc Nam 1 và Bắc Nam 2. Phần phía Bắc đường cất hạ cánh 25R của đường lăn Bắc Nam dài 500m không còn sử dụng được nữa; chỉ còn sót lại đoạn phía Nam 25R chia làm 2 đoạn là NS1 và NS2.
Bắc Nam 1:
– Ký hiệu và vị trí tương đối: NS1, vị trí ở phía Tây đường lăn E2 và phía Nam đường cất hạ cánh 25L;
– Kiểu loại: Đường lăn nối;
– Loại mặt đường, sức chịu tải: Mặt phẳng phủ bêtông xi măng PCN= 85/Ŕ/Ɓ/𝒲/Ƭ.
– Kích thước:
+ Chiều dài: 356m
+ Chiều rộng: 45m
– Những hạn chế khi lăn: không;
Bắc Nam 2:
– Ký hiệu và vị trí tương đối: NS2, vị trí ở phía Tây đường lăn E1 và phía Bắc đường cất hạ cánh 25L; gần Đài kiểm tra tại sân cũ;
– Kiểu loại: Đường lăn nối;
– Loại mặt đường, sức chịu tải: Mặt phẳng phủ bêtông xi măng PCN= 61/Ŕ/Ɓ/Ҳ/Ƭ.
– Kích thước:
+ Chiều dài: 250m
+ Chiều rộng: 45m
– Những hạn chế khi lăn: không;
3.3. Sân đỗ tàu cất cánh:
Cảng HKQT Tân Sơn Nhất có 47 vị trí đỗ, tùy kích thước và sức chịu tải của mặt phủ sân đỗ, các vị trí đỗ được xếp thành từng nhóm sử dụng cho một số loại tàu cất cánh tương ứng. Rõ ràng:
α). Vị trí đỗ số 3, 36: Khai thác cho tàu cất cánh B737, A320 và tương tự theo phương thức tự vận hành vào, khi ra dùng xe kéo đẩy;
ɓ). Vị trí đỗ 1, 2, 31, 32, 33, 22, 23, 34, 38, 40: Khai thác cho tàu cất cánh A321 và tương tự theo phương thức tự vận hành vào, khi ra dùng xe kéo đẩy.
ͼ). Vị trí đỗ 41, 42, 43: Hiện tại chỉ sử dụng cho tàu cất cánh đỗ qua đêm, kéo vào/ra;
{d}). Vị trí đỗ 10, 11, 12 , 13, 35, 37, 39: Dùng cho B747-400 và tương tự. Khi khai thác vị trí đỗ 35, 37, 39 cho tàu cất cánh cấp E thì các vị trí đỗ 34, 36, 38, 40, 41, 42, 43 không được phép khai thác.
e). Vị trí đỗ 4, 5, 6, 7, 8, 9, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21: Khai thác cho tàu cất cánh A340-600, B747- 400 và tương tự theo phương thức tự vận hành vào, khi ra dùng xe kéo đẩy.
ɢ). Vị trí đỗ 24, 25, 26, 27, 46, 47, 48, 49: Khai thác cho tàu cất cánh AT72, F70 theo phương thức tự vận hành vào, khi ra dùng xe kéo đẩy.
н). Vị trí đỗ 29: Sử dụng cho AN38, vị trí đỗ 30 sử dụng cho AN2, B200, B350;
ι). Vị trí đỗ 50, 70: Sử dụng cho tàu cất cánh trong trường hợp có sự cố khẩn nguy.
*** Toàn bộ các vị trí đỗ trên đều có sức chịu tải PCN: 61/Ŕ/Ɓ/Ҳ/Ƭ.
4. Dịch vụ khai thác tại Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất:
Cảng HKQT Tân Sơn Nhất đạt cấp 4E theo tiêu chuẩn ICAO với hai đường hạ cất cánh, hệ thống thiết bị phụ trợ dẫn đường theo tiêu chuẩn CATII, có khả năng tiếp thụ các loại tàu cất cánh thân lớn như B747-400, A330, B777,B767, A321….
Nhà ga hành khách quốc tế mang vào sử dụng từ năm 2007 với công suất thiết kế 12 triệu khách năm, nhà ga hàng hóa mới mang vào sử dụng cùng với các trang thiết bị mặt đất hiện đại đã góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ và phân phối nhiều loại hình dịch vụ mới, chất lượng tốt giải quyết được vận tốc tăng trưởng của hành khách và hàng hóa trong những năm vừa qua.
Hiện tại, trung bình mỗi ngày khoảng 380 lượt chuyến cất, hạ cánh tại Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất, cao điểm là 440 lượt chuyến/ ngày.
Số liệu nơi đến trung bình trong 01 ngày (lịch cất cánh mùa hè 2012):
Quốc nội: 19 nơi đến:
– Vé máy cất cánh đi Quy Nhơn
– Vé máy cất cánh đi Rạch Giá
– Vé máy cất cánh đi Tuy Hòa
– Vé máy cất cánh đi Liên Khương
– Vé máy cất cánh đi Đồng Hới
Quốc tế: 32 nơi đến
– Hong Kong (Hong Kong)
– Narita, Kansai, Nagoya (Nhật Bản)
– Incheon, Pusan (Hàn Quốc)
– Quảng Châu, Thượng Hải, Nam Ninh, Bắc Kinh (Trung Quốc)
– Kuala Lumpur (Malaysia)
– Bangkok (Thái Lan)
– Changi (Singapore)
– Xiem Riep, Phnom Penh (Campuchia)
– Cao Hùng, Đài Trung, Taipei (Đài Loan)
– Sân cất cánh Domodedovo, Sherametyero – Moscow (Liên Bang Nga)
– Yangon (Myanmar)
– Lào
– Sydney, Melbourne (Australia)
– Dubai, Jeddah, Abu Dhabi (Saudi Arabia)
– Charles De Gaulle (Pháp)
– Frankfurt (Đức)
– Manila (Philippines)
– Gatwich (Anh)
– Jakarta (Indonesia)
4.1. Nhà ga hành khách quốc nội: Mặt bằng sản xuất kinh doanh: tổng diện tích sử dụng: 32.098m2
– Diện tích giành cho hành khách: 21.524m2
– Diện tích giành cho khu vực thiết bị: 6.876m2
– Diện tích giành cho văn phòng làm việc và cho thuê: 1.832m2
– Diện tích giành cho các quầy bán hàng: 1.866m2
– Năng lực thông qua hiện tại: 8 triệu hành khách/năm;
4.2. Nhà ga hành khách quốc tế: Mặt bằng sản xuất kinh doanh: tổng diện tích sử dụng: 79.391m2;
– Diện tích giành cho hành khách: 36.139m2
– Diện tích giành cho khu vực thiết bị: 29.702m2
– Diện tích giành cho văn phòng làm việc và cho thuê: 6.018m2
– Diện tích giành cho các quầy bán hàng: 1.532m2
– Năng lực thông qua hiện tại: 12 triệu hành khách/năm
4.1. Mục lục dịch vụ khai thác nhà ga hành khách:
α). Dịch vụ hàng không trong nhà ga:
– Dịch vụ làm thủ tục hàng không;
– Dịch vụ lắp đặt, bảo trì, sữa chữa trang thiết bị hàng không;
– Dịch vụ an ninh hàng không;
– Dịch vụ bán vé, đặt cọc, giữ chỗ bổ sung;
– Dịch vụ hành khách quá cảnh;
– Dịch vụ trông, giữ hành khách không được phép nhập cảnh;
– Dich vụ trả hành lý;
– Dịch vụ vận tải hành khách, hành lý;
– Dịch vụ cầu ống lồng hành khách;
ɓ). Dịch vụ phi hành không:
– Dịch vụ phòng khách hạng ₵,₣;
– Dịch vụ kinh doanh hàng miễn thuế;
– Dịch vụ ăn, uống;
– Dịch vụ bán lẻ;
– Dịch vụ sách báo, quà lưu niệm;
– Dịch vụ ngân hàng;
– Dịch vụ đổi tiền, ATM;
– Dịch vụ bưu điện, smartphone;
– Dịch vụ massage body, foot;
– Dịch vụ đóng gói hành lý;
– Dịch vụ y tế;
– Dịch vụ văn phòng (bussiness centre);
– Dịch vụ thuê mướn xe ô tô;
– Dịch vụ taxi;
– Dịch vụ khách sạn;
– Dịch vụ đặt cọc, giữ chỗ vé máy cất cánh;
– Dịch vụ du lịch;
– Dịch vụ quảng cáo;
– Dịch vụ hướng dẫn;
4.2. Mục lục dịch vụ khai thác khu cất cánh:
– Dịch vụ cắt cỏ;
– Dịch vụ nạo vét kênh mương, mương máng thoát nước;
– Dịch vụ san gạt lề bảo hiểm;
– Dịch vụ làm sạch đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu cất cánh;
– Dịch vụ tẩy vệt cao su, sơn kẻ, vẽ tín hiệu;
– Dịch vụ trám vá mặt phẳng, matít các khe giãn nở bị bong bật và vết nức dưới 1cm;
4.3. Mục lục dịch vụ đảm bảo hoạt động cất cánh:
– Dịch vụ không lưu(thủ tục cất cánh, kiểm tra mặt đất)
– Dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát(CNS);
– Dịch vụ khí tượng;
– Dịch vụ thông báo tin tức hàng không;
– Dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn.
4.4. Mục lục dịch vụ đảm bảo an ninh:
– Dịch vụ xác minh, soi chiếu hành kha1chh, hành lý, hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện, thư;
– Dịch vụ bảo vệ tàu cất cánh, bảo vệ nhà ga hành khách, nhà ga/kho hàng hóa, bảo vệ khu cất cánh;
– Dịch vụ đảm bảo giữ gìn an ninh trật tự khu vực công cộng thuộc Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất quản lý;
– Dịch vụ áp tải hành lý, hàng hóa;
– Dịch vụ trông giữ hành khách vi phạm thủ tục xuất nhập cảnh;
– Các dịch vụ an ninh hàng không khác.
4.5. Mục lục dịch vụ phục vụ mặt đất:
– Đại diện, quản lý hành chính và giám sát
– Phục vụ hành khách;
– Phục vụ sân đỗ;
– Cân đối trọng tải, thông tin liên lạc và điều hành cất cánh;
– Dịch vụ hàng hóa;
– Dịch vụ trợ giúp;
– Dịch vụ xác minh mục lục hành khách, hàng hóa, hành lý;
– Dịch vụ đánh tín hiệu máy cất cánh.
4.6. Dịch vụ vận tải hành khách bằng xe ô tô trong sân đỗ tàu cất cánh.
4.7. Các dịch vụ hàng không khác, gồm:
– Dịch vụ khai thác nhà ga/ kho hàng hóa;
– Dịch vụ sữa chữa, bảo trì máy cất cánh;
– Dịch vụ phân phối xăng dầu hàng không;
– Dịch vụ kỹ thuật hàng không;
– Dịch vụ phân phối suất ăn hàng không;
– Dịch vụ huấn luyện và huấn luyện hàng không.
Xem thêm những thông tin liên quan đến đề tài diện tích sân cất cánh tân sơn nhất
Điều chỉnh quy hoạch cụ thể sân cất cánh Tân Sơn Nhất
- Tác giả: Invest TV
- Ngày đăng: 2021-02-24
- Nhận xét: 4 ⭐ ( 9399 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Bộ GTVT vừa phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch cụ thể Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất, thời kỳ 2021- 2030. Rõ ràng, Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các ban nghề và đơn vị liên quan phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch cụ thể Cảng hàng không – Sân cất cánh quốc tế Tân Sơn Nhất, Tp Hồ Chí Minh theo thẩm quyền, đúng quy định pháp luật và các chỉ đạo của Thường trực Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ .
InvestTV
_____▶ Invest TV | Mạng truyền hình
▶ Liên hệ quảng cáo: 08.2346.5555
▶ Thư điện tử: Banbientap@invest.com.vn
_____
Mời các bạn theo dõi chương trình trên Invest TV trên đa nền tảng ở link sau
▶ https://fafc.me/investTV.official
© Invest TV
InvestTV
_____▶ Invest TV | Mạng truyền hình
▶ Liên hệ quảng cáo: 08.2346.5555
▶ Thư điện tử: Banbientap@invest.com.vn
_____
Mời các bạn theo dõi chương trình trên Invest TV trên đa nền tảng ở link sau
▶ https://fafc.me/investTV.official
© Invest TV
‘ Diện Tích Sân Cất cánh Tân Sơn Nhất : Từ 3, Sân Cất cánh Tân Sơn Nhất Nằm Ở Quận Mấy
- Tác giả: vietradeportal.vn
- Nhận xét: 5 ⭐ ( 5767 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Sân cất cánh ngày nay đã nhỏ hơn rất nhiều so vớι năm 1975Sự phát triển đô thị hóa đã làm giảm diện tích sân cất cánh quốc tế Tân Sơn Nhất (Tp Hồ Chí Minh) chỉ còn 1/4 đến 1/5 so với năm 1975, Trong lúc đó, với sự tăng trưởng nhanh chóng của hàng không nhanh chóng kéo theo sự quá tải hoàn toàn từ trên không tới mặt đất
Diện Tích Sân Cất cánh Nội Bài Và Tân Sơn Nhất, Giới Thiệu Về Cảng Hàng Không Quốc Tế Nội Bài
- Tác giả: doanhnhan.edu.vn
- Nhận xét: 3 ⭐ ( 3920 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: So sánh Quy mô theo thiết kế của Sân cất cánh với Long Thành với Sân cất cánh quốc tế Nội Bài và Sân cất cánh Quốc tế Tân Sơn Nhất. Độc giả có thể đơn giản hình dung được quy
Sơ đồ sân cất cánh Tân Sơn Nhất tiên tiến nhất
- Tác giả: aboutme.com.vn
- Nhận xét: 5 ⭐ ( 3294 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Sân cất cánh Tân Sơn Nhất gồm có ga quốc nội và ga quốc tế. Với những người lần đầu tới sân cất cánh Tân Sơn Nhất việc di chuyển đúng làn đường không phải là đơn giản.
Diện tích sân cất cánh Tân Sơn Nhất chỉ còn bằng 1/5 so với năm 1975
- Tác giả: cand.com.vn
- Nhận xét: 3 ⭐ ( 2366 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Diện tích sân cất cánh Tân Sơn Nhất chỉ còn bằng 1/5 so với năm 1975
Sân cất cánh Tân Sơn Nhất
- Tác giả: timchuyenbay.com
- Nhận xét: 5 ⭐ ( 5545 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Sân cất cánh Tân Sơn Nhất có vị trí đúng đắn ở đâu? Phương tiện di chuyển từ đây vào trung tâm tp như vậy nào?
Diện Tích Sân Cất cánh Tân Sơn Nhất & Toàn Bộ Thông Tin, Sân Cất cánh Tân Sơn Nhất Mở Rộng Thêm Hàng Trăm Hecta
- Tác giả: erosy.vn
- Nhận xét: 5 ⭐ ( 1326 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Ngày nay, nhu cầu đi lại của người dân ngày một tăng trưởng, bên cạnh đường bộ, đường tàu hay đường thủy thì đường hàng không cũng là lựa chọn thông dụng bởi tính tiện lợi và nhanh chóng, Nghề hàng không Việt Nam không ngừng nâng cao chất lượng với sự tham gia của nhiều hãng hàng không, phục vụ cho số lượng hành khách trong nước và quốc tế suốt thời gian qua
Xem thêm các nội dung khác thuộc thể loại: giải trí