Cách tính chiều cao, cân nặng chuẩn của trẻ theo WHO – cách tính chiều cao cân nặng

Việc đo chiều cao cân nặng cho trẻ rất thiết yếu giúp bố mẹ theo dõi quá trình phát triển của con. Tham khảo phương pháp tính chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ theo WHO.

Bạn đang xem: cách tính chiều cao cân nặng

Bậc phụ huynh nào cũng muốn con mình phát triển và khỏe mạnh. Để biết bé có phát triển hay không bố mẹ thường dựa vào chiều cao cân nặng của trẻ chính là xác nhận. Vậy làm sao để có thể hiểu rằng phương pháp tính chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ theo WHO? Hãy để Huggies tiết lộ cho bạn nhé.

Tham khảo thêm: Biểu đồ tăng trưởng của trẻ: Cân nặng, chiều cao

Quá trình phát triển chiều cao, cân nặng của trẻ

Sau thời điểm ra đời, trẻ sẽ có sự phát triển về chiều cao và cân nặng rất nhanh chóng. Thông thường trong một năm trước hết, trẻ sẽ cao lên 25cm và nặng hơn gấp rưỡi so với lúc mới sinh. Qua đến năm thứ 2, trẻ sẽ tăng thêm khoảng 10cm nữa, lúc này chiều cao của trẻ sẽ trong khoảng từ 85cm – 86cm. Đến năm thứ 3 trở đi cho đến khi trẻ dậy thì, chiều cao của trẻ mỗi năm sẽ tăng trưởng khoảng 5cm.

Thời kỳ tiền dậy và dậy thì chính là khoảng thời gian mà sự phát triển chiều cao và cân nặng của trẻ trổ tài rõ rệt. Rõ ràng:

  • So với bé gái:
    • Tiền dậy thì: Trong độ tuổi từ 9 – 11 tuổi, chiều cao của trẻ có thể tăng khoảng 6cm/năm 
    • Dậy thì: Trong độ tuổi từ 12 – 16 tuổi, chiều cao sẽ tăng trưởng khoảng từ 8cm – 12cm nếu chăm sóc tốt.
  • So với bé trai: 
    • Tiền dậy thì: Trong độ tuổi từ 9 – 11 tuổi, chiều cao sẽ tăng từ 7cm/năm. 
    • Dậy thì:Trong độ tuổi từ 14 – 18 tuổi, chiều cao của bé trai cũng tăng tương tự như bé gái khoảng từ 8cm – 12cm nếu chăm sóc tốt.

Sau thời điểm dậy thì, chiều cao của trẻ sẽ tăng chậm lại, thậm chí là dừng lại và không tăng theo nữa. 

Tham khảo thêm: Bảng các chỉ số thai nhi theo tuần chuẩn WHO tiên tiến nhất

Sau thời điểm ra đời, các bé đều có sự phát triển về chiều cao và cân nặng nhanh chóng (Nguồn: Sưu tầm)

Bảng chiều cao cân nặng tiêu chuẩn của bé trai 0 – 5 tuổi

1. Bảng tiêu chuẩn cân nặng bé trai

Dưới đây là bảng cân nặng bé trai theo từng tháng tuổi theo tiêu chuẩn WHO. (Nhà cung cấp tính: Kg)

Tháng

-3 SD

-2 SD

-1 SD

Bình thường

1 SD

2 SD

3 SD

0

2.1

2.5

2.9

3.3

3.9

4.4

5

1

2.9

3.4

3.9

4.5

5.1

5.8

6.6

2

3.8

4.3

4.9

5.6

6.3

7.1

8

3

4.4

5

5.7

6.4

7.2

8

9

4

4.9

5.6

6.2

7

7.8

8.7

9.7

5

5.3

6

6.7

7.5

8.4

9.3

10.4

6

5.7

6.4

7.1

7.9

8.8

9.8

10.9

7

5.9

6.7

7.4

8.3

9.2

10.3

11.4

8

6.2

6.9

7.7

8.6

9.6

10.7

11.9

9

6.4

7.1

8

8.9

9.9

11

12.3

10

6.6

7.4

8.2

9.2

10.2

11.4

12.7

11

6.8

7.6

8.4

9.4

10.5

11.7

13

12

6.9

7.7

8.6

9.6

10.8

12

13.3

13

7.1

7.9

8.8

9.9

11

12.3

13,7

14

7,2

8.1

9

10.1

11,3

12,6

14

15

7,4

8,3

9.2

10,3

11,5

12,8

14,3

16

7,5

8,4

9,4

10,5

11,7

13,1

14,6

17

7,7

8,6

9,6

10,7

12

13,4

14,9

18

7,8

8,8

9,8

10,9

12,2

13,7

15,3

19

8

8,9

10

11,1

12,5

13,9

15,6

20

8.1

9,1

10.1

11,3

12,7

14,2

15,9

21

8,2

9.2

10,3

11,5

12,9

14,5

16,2

22

8,4

9,4

10,5

11,8

13,2

14,7

16,5

23

8,5

9,5

10,7

12

13,4

15

16,8

24

8,6

9,7

10,8

12,2

13,6

15,3

17,1

25

8,8

9,8

11

12,4

13,9

15,5

17,5

26

8,9

10

11,2

12,5

14,1

15,8

17,8

27

9

10.1

11,3

12,7

14,3

16,1

18,1

28

9,1

10,2

11,5

12,9

14,5

16,3

18,4

29

9.2

10,4

11,7

13,1

14,8

16,6

18,7

30

9,4

10,5

11,8

13,3

15

16,9

19

31

9,5

10,7

12

13,5

15,2

17,1

19,3

32

9,6

10,8

12,1

13,7

15,4

17,4

19,6

33

9,7

10,9

12,3

13,8

15,6

17,6

19,9

34

9,8

11

12,4

14

15,8

17,8

20,2

35

9,9

11,2

12,6

14,2

16

18,1

20,4

36

10

11,3

12,7

14,3

16,2

18,3

20,7

37

10.1

11,4

12,9

14,5

16,4

18,6

21

38

10,2

11,5

13

14,7

16,6

18,8

21,3

39

10,3

11,6

13,1

14,8

16,8

19

21,6

40

10,4

11,8

13,3

15

17

19,3

21,9

41

10,5

11,9

13,4

15,2

17,2

19,5

22,1

42

10,6

12

13,6

15,3

17,4

19,7

22,4

43

10,7

12,1

13,7

15,5

17,6

20

22,7

44

10,8

12,2

13,8

15,7

17,8

20,2

23

45

10,9

12,4

14

15,8

18

20,5

23,3

46

11

12,5

14,1

16

18,2

20,7

23,6

47

11,1

12,6

14,3

16,2

18,4

20,9

23,9

48

11,2

12,7

14,4

16,3

18,6

21,2

24,2

49

11,3

12,8

14,5

16,5

18,8

21,4

24,5

50

11,4

12,9

14,7

16,7

19

21,7

24,8

51

11,5

13,1

14,8

16,8

19,2

21,9

25,1

52

11,6

13,2

15

17

19,4

22,2

25,4

53

11,7

13,3

15,1

17,2

19,6

22,4

25,7

54

11,8

13,4

15,2

17,3

19,8

22,7

26

55

11,9

13,5

15,4

17,5

20

22,9

26,3

56

12

13,6

15,5

17,7

20,2

23,2

26,6

57

12,1

13,7

15,6

17,8

20,4

23,4

26,9

58

12,2

13,8

15,8

18

20,6

23,7

27,2

59

12,3

14

15,9

18,2

20,8

23,9

27,6

60

12,4

14,1

16

18,3

21

24,2

27,9

2. Trailer height standard table

Under here is the height table of the each month by standard WHO. (Tính toán nhà cung cấp: cm)

Tháng

– 3 SD

– 2 SD

– 1 SD

Bình thường

1 SD

2 SD

3 SD

0

2.1

2,5

2,9

3,3

3.9

4,4

5

1

2,9

3,4

3.9

4,5

5,1

5,8

6,6

2

3,8

4,3

4,9

5,6

6,3

7,1

8

3

4,4

5

5,7

6,4

7,2

8

9

4

4,9

5,6

6.2

7

7,8

8,7

9,7

5

5,3

6

6,7

7,5

8,4

9,3

10,4

6

5,7

6,4

7,1

7,9

8,8

9,8

10,9

7

5,9

6,7

7,4

8,3

9.2

10,3

11,4

8

6.2

6,9

7,7

8,6

9,6

10,7

11,9

9

6,4

7,1

8

8,9

9,9

11

12,3

10

6,6

7,4

8,2

9.2

10,2

11,4

12,7

11

6,8

7,6

8,4

9,4

10,5

11,7

13

12

6,9

7,7

8,6

9,6

10,8

12

13,3

13

7,1

7,9

8,8

9,9

11

12,3

13,7

14

7,2

8.1

9

10.1

11,3

12,6

14

15

7,4

8,3

9.2

10,3

11,5

12,8

14,3

16

7,5

8,4

9,4

10,5

11,7

13,1

14,6

17

7,7

8,6

9,6

10,7

12

13,4

14,9

18

7,8

8,8

9,8

10,9

12,2

13,7

15,3

19

8

8,9

10

11,1

12,5

13,9

15,6

20

8.1

9,1

10.1

11,3

12,7

14,2

15,9

21

8,2

9.2

10,3

11,5

12,9

14,5

16,2

22

8,4

9,4

10,5

11,8

13,2

14,7

16,5

23

8,5

9,5

10,7

12

13,4

15

16,8

24

8,6

9,7

10,8

12,2

13,6

15,3

17,1

25

8,8

9,8

11

12,4

13,9

15,5

17,5

26

8,9

10

11,2

12,5

14,1

15,8

17,8

27

9

10.1

11,3

12,7

14,3

16,1

18,1

28

9,1

10,2

11,5

12,9

14,5

16,3

18,4

29

9.2

10,4

11,7

13,1

14,8

16,6

18,7

30

9,4

10,5

11,8

13,3

15

16,9

19

31

9,5

10,7

12

13,5

15,2

17,1

19,3

32

9,6

10,8

12,1

13,7

15,4

17,4

19,6

33

9,7

10,9

12,3

13,8

15,6

17,6

19,9

34

9,8

11

12,4

14

15,8

17,8

20,2

35

9,9

11,2

12,6

14,2

16

18,1

20,4

36

10

11,3

12,7

14,3

16,2

18,3

20,7

37

10.1

11,4

12,9

14,5

16,4

18,6

21

38

10,2

11,5

13

14,7

16,6

18,8

21,3

39

10,3

11,6

13,1

14,8

16,8

19

21,6

40

10,4

11,8

13,3

15

17

19,3

21,9

41

10,5

11,9

13,4

15,2

17,2

19,5

22,1

42

10,6

12

13,6

15,3

17,4

19,7

22,4

43

10,7

12,1

13,7

15,5

17,6

20

22,7

44

10,8

12,2

13,8

15,7

17,8

20,2

23

45

10,9

12,4

14

15,8

18

20,5

23,3

46

11

12,5

14,1

16

18,2

20,7

23,6

47

11,1

12,6

14,3

16,2

18,4

20,9

23,9

48

11,2

12,7

14,4

16,3

18,6

21,2

24,2

49

11,3

12,8

14,5

16,5

18,8

21,4

24,5

50

11,4

12,9

14,7

16,7

19

21,7

24,8

51

11,5

13,1

14,8

16,8

19,2

21,9

25,1

52

11,6

13,2

15

17

19,4

22,2

25,4

53

11,7

13,3

15,1

17,2

19,6

22,4

25,7

54

11,8

13,4

15,2

17,3

19,8

22,7

26

55

11,9

13,5

15,4

17,5

20

22,9

26,3

56

12

13,6

15,5

17,7

20,2

23,2

26,6

57

12,1

13,7

15,6

17,8

20,4

23,4

26,9

58

12,2

13,8

15,8

18

20,6

23,7

27,2

59

12,3

14

15,9

18,2

20,8

23,9

27,6

60

12,4

14,1

16

18,3

21

24,2

27,9

Tiêu chuẩn thăng bằng chiều cao bảng của bé gái 0 – 5 tuổi

1. Cân nặng tiêu chuẩn bảng cho bé gái

Dưới đây là cân nặng bảng bé gái từng tháng theo tiêu chuẩn WHO. (Tính nhà cung cấp: Kg)

Tháng

– 3 SD

– 2 SD

– 1 SD

Bình thường

1 SD

2 SD

3 SD

0

2

2,4

2,8

3.2

3,7

4.2

4,8

1

2,7

3.2

3,6

4.2

4,8

5.5

6.2

2

3,4

3.9

4,5

5,1

5,8

6,6

7,5

3

4

4,5

5,2

5,8

6,6

7,5

8,5

4

4,4

5

5,7

6,4

7,3

8,2

9,3

5

4,8

5,4

6,1

6,9

7,8

8,8

10

6

5,1

5,7

6,5

7,3

8,2

9,3

10,6

7

5,3

6

6,8

7,6

8,6

9,8

11,1

8

5,6

6,3

7

7,9

9

10,2

11,6

9

5,8

6,5

7,3

8,2

9,3

10,5

12

10

5,9

6,7

7,5

8,5

9,6

10,9

12,4

11

6,1

6,9

7,7

8,7

9,9

11,2

12,8

12

6,3

7

7,9

8,9

10.1

11,5

13,1

13

6,4

7,2

8.1

9.2

10,4

11,8

13,5

14

6,6

7,4

8,3

9,4

10,6

12,1

13,8

15

6,7

7,6

8,5

9,6

10,9

12,4

14,1

16

6,9

7,7

8,7

9,8

11,1

12,6

14,5

17

7

7,9

8,9

10

11,4

12,9

14,8

18

7,2

8.1

9,1

10,2

11,6

13,2

15,1

19

7,3

8,2

9.2

10,4

11,8

13,5

15,4

20

7,5

8,4

9,4

10,6

12,1

13,7

15,7

21

7,6

8,6

9,6

10,9

12,3

14

16

22

7,8

8,7

9,8

11,1

12,5

14,3

16,4

23

7,9

8,9

10

11,3

12,8

14,6

16,7

24

8.1

9

10,2

11,5

13

14,8

17

25

8,2

9.2

10,3

11,7

13,3

15,1

17,3

26

8,4

9,4

10,5

11,9

13,5

15,4

17,7

27

8,5

9,5

10,7

12,1

13,7

15,7

18

28

8,6

9,7

10,9

12,3

14

16

18,3

29

8,8

9,8

11,1

12,5

14,2

16,2

18,7

30

8,9

10

11,2

12,7

14,4

16,5

19

31

9

10.1

11,4

12,9

14,7

16,8

19,3

32

9,1

10,3

11,6

13,1

14,9

17,1

19,6

33

9,3

10,4

11,7

13,3

15,1

17,3

20

34

9,4

10,5

11,9

13,5

15,4

17,6

20,3

35

9,5

10,7

12

13,7

15,6

17,9

20,6

36

9,6

10,8

12,2

13,9

15,8

18,1

20,9

37

9,7

10,9

12,4

14

16

18,4

21,3

38

9,8

11,1

12,5

14,2

16,3

18,7

21,6

39

9,9

11,2

12,7

14,4

16,5

19

22

40

10.1

11,3

12,8

14,6

16,7

19,2

22,3

41

10,2

11,5

13

14,8

16,9

19,5

22,7

42

10,3

11,6

13,1

15

17,2

19,8

23

43

10,4

11,7

13,3

15,2

17,4

20,1

23,4

44

10,5

11,8

13,4

15,3

17,6

20,4

23,7

45

10,6

12

13,6

15,5

17,8

20,7

24,1

46

10,7

12,1

13,7

15,7

18,1

20,9

24,5

47

10,8

12,2

13,9

15,9

18,3

21,2

24,8

48

10,9

12,3

14

16,1

18,5

21,5

25,2

49

11

12,4

14,2

16,3

18,8

21,8

25,5

50

11,1

12,6

14,3

16,4

19

22,1

25,9

51

11,2

12,7

14,5

16,6

19,2

22,4

26,3

52

11,3

12,8

14,6

16,8

19,4

22,6

26,6

53

11,4

12,9

14,8

17

19,7

22,9

27

54

11,5

13

14,9

17,2

19,9

23,2

27,4

55

11,6

13,2

15,1

17,3

20,1

23,5

27,7

56

11,7

13,3

15,2

17,5

20,3

23,8

28,1

57

11,8

13,4

15,3

17,7

20,6

24,1

28,5

58

11,9

13,5

15,5

17,9

20,8

24,4

28,8

59

12

13,6

15,6

18

21

24,6

29,2

60

12,1

13,7

15,8

18,2

21,2

24,9

29,5

2. Con gái bé gái

Dưới đây là chiều cao bảng bé gái theo tiêu chuẩn WHO. (Tính toán nhà cung cấp: cm)

Tháng

– 3 SD

– 2 SD

– 1 SD

Bình thường

1 SD

2 SD

3 SD

0

2

2,4

2,8

3.2

3,7

4.2

4,8

1

2,7

3.2

3,6

4.2

4,8

5.5

6.2

2

3,4

3.9

4,5

5,1

5,8

6,6

7,5

3

4

4,5

5,2

5,8

6,6

7,5

8,5

4

4,4

5

5,7

6,4

7,3

8,2

9,3

5

4,8

5,4

6,1

6,9

7,8

8,8

10

6

5,1

5,7

6,5

7,3

8,2

9,3

10,6

7

5,3

6

6,8

7,6

8,6

9,8

11,1

8

5,6

6,3

7

7,9

9

10,2

11,6

9

5,8

6,5

7,3

8,2

9,3

10,5

12

10

5,9

6,7

7,5

8,5

9,6

10,9

12,4

11

6,1

6,9

7,7

8,7

9,9

11,2

12,8

12

6,3

7

7,9

8,9

10.1

11,5

13,1

13

6,4

7,2

8.1

9.2

10,4

11,8

13,5

14

6,6

7,4

8,3

9,4

10,6

12,1

13,8

15

6,7

7,6

8,5

9,6

10,9

12,4

14,1

16

6,9

7,7

8,7

9,8

11,1

12,6

14,5

17

7

7,9

8,9

10

11,4

12,9

14,8

18

7,2

8.1

9,1

10,2

11,6

13,2

15,1

19

7,3

8,2

9.2

10,4

11,8

13,5

15,4

20

7,5

8,4

9,4

10,6

12,1

13,7

15,7

21

7,6

8,6

9,6

10,9

12,3

14

16

22

7,8

8,7

9,8

11,1

12,5

14,3

16,4

23

7,9

8,9

10

11,3

12,8

14,6

16,7

24

8.1

9

10,2

11,5

13

14,8

17

25

8,2

9.2

10,3

11,7

13,3

15,1

17,3

26

8,4

9,4

10,5

11,9

13,5

15,4

17,7

27

8,5

9,5

10,7

12,1

13,7

15,7

18

28

8,6

9,7

10,9

12,3

14

16

18,3

29

8,8

9,8

11,1

12,5

14,2

16,2

18,7

30

8,9

10

11,2

12,7

14,4

16,5

19

31

9

10.1

11,4

12,9

14,7

16,8

19,3

32

9,1

10,3

11,6

13,1

14,9

17,1

19,6

33

9,3

10,4

11,7

13,3

15,1

17,3

20

34

9,4

10,5

11,9

13,5

15,4

17,6

20,3

35

9,5

10,7

12

13,7

15,6

17,9

20,6

36

9,6

10,8

12,2

13,9

15,8

18,1

20,9

37

9,7

10,9

12,4

14

16

18,4

21,3

38

9,8

11,1

12,5

14,2

16,3

18,7

21,6

39

9,9

11,2

12,7

14,4

16,5

19

22

40

10.1

11,3

12,8

14,6

16,7

19,2

22,3

41

10,2

11,5

13

14,8

16,9

19,5

22,7

42

10,3

11,6

13,1

15

17,2

19,8

23

43

10,4

11,7

13,3

15,2

17,4

20,1

23,4

44

10,5

11,8

13,4

15,3

17,6

20,4

23,7

45

10,6

12

13,6

15,5

17,8

20,7

24,1

46

10,7

12,1

13,7

15,7

18,1

20,9

24,5

47

10,8

12,2

13,9

15,9

18,3

21,2

24,8

48

10,9

12,3

14

16,1

18,5

21,5

25,2

49

11

12,4

14,2

16,3

18,8

21,8

25,5

50

11,1

12,6

14,3

16,4

19

22,1

25,9

51

11,2

12,7

14,5

16,6

19,2

22,4

26,3

52

11,3

12,8

14,6

16,8

19,4

22,6

26,6

53

11,4

12,9

14,8

17

19,7

22,9

27

54

11,5

13

14,9

17,2

19,9

23,2

27,4

55

11,6

13,2

15,1

17,3

20,1

23,5

27,7

56

11,7

13,3

15,2

17,5

20,3

23,8

28,1

57

11,8

13,4

15,3

17,7

20,6

24,1

28,5

58

11,9

13,5

15,5

17,9

20,8

24.4

28.8

59

12

13.6

15.6

18

21

24.6

29.2

60

12.1

13.7

15.8

18.2

21.2

24.9

29.5

Phương pháp tính cân nặng lý tưởng ở trẻ em

Thông thường, có rất nhiều phương pháp tính chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ em. Tuy nhiên, phương pháp tính cân nặng lý tưởng của trẻ em sẽ dựa vào 3 thời kỳ như sau:

1. Trẻ từ sơ sinh – 6 tháng tuổi

Công thức tính cân nặng lý tưởng của trẻ em sau: 

Cân nặng lý tưởng (kg) = Cân nặng sơ sinh (kg) + Số tháng tuổi Ҳ 0,6.

Ví dụ: Một em bé sơ sinh có cân nặng 3,5 kg, sau 3 tháng cân nặng lý tưởng của bé sẽ là 3,5 + (3 Ҳ 0,6) = 5,3 kg, đây là cân nặng cho thấy bé đang phát triển tốt.

Tham khảo thêm: Bảng cân nặng thai nhi theo tuần chuẩn WHO 2022

2. Trẻ từ 7 tháng tuổi – 12 tháng tuổi

Ở thời kỳ này, cân nặng lý tưởng của trẻ sẽ tính theo công thức sau:

Cân nặng lý tưởng (kg) = Cân nặng sơ sinh (kg) + 3,6 + 0,5 Ҳ (Số tháng tuổi Ҳ 0,6). 

Ví dụ: Cân nặng của em bé khi sinh ra là 3,5 kg. Để tính được cân nặng lý tưởng của bé sau 10 tháng thì lấy 3,5 + 3,6 + 0,5 Ҳ (10 Ҳ 0,6) =  10,1 kg.

3. Trẻ từ 2 – 12 tuổi

Công thức tính: Cân nặng lý tưởng (kg) = 8 + (số năm tuổi Ҳ 2).

Ví dụ: Em bé lớn 10 tuổi nếu tính cân nặng lý tưởng chỉ cần vận dụng công thức sẽ tính ra được bằng cách lấy 8 + (10 Ҳ 2) = 28 kg.

Ngoài những phương pháp tính trên, bạn cũng có thể tính số cân nặng lý tưởng của bé bằng cách lấy số lẻ của chiều cao (tính bằng cm) Ҳ 9 sau đó chia cho 10.

Phương pháp tính chỉ số BMI ở trẻ em

Phương pháp tính chỉ số BMI ở trẻ theo công thức sau đây: 

Cân nặng (kg) / ( Chiều cao (ɱ)* Chiều cao(ɱ)) + Chỉ số BMI ở trẻ. 

Sau thời điểm tính được chỉ số BMI, bạn có thể thể dựa vào biểu đồ tăng trưởng phần trăm BMI theo độ tuổi của trẻ để nhận xét tình trạng dinh dưỡng của trẻ. Biểu đồ này được sử dụng để đo lường kích thước và mô hình tăng trưởng của trẻ em và thanh thiếu niên.

Biểu đồ tăng trưởng tỷ lệ phần trăm BMI theo tuổi (từ 2 – 20 tuổi) như sau:

Phương pháp tính chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ để tính BMI (Nguồn: Sưu tầm)

Hướng dẫn cách đo chiều cao chuẩn cho trẻ

1. So với bé 0 – 2 tuổi

Cách đo chiều cao cho bé từ 0 -2 tuổi chuẩn nhất này là dùng thước đo chuyên dụng và đo nằm. Cách thực hiện như sau:

  • Cho bé nằm ngửa, đầu chạm vào sát bên cạnh thước đo.
  • Giữ đầu bé nằm thẳng sao cho mắt hướng lên trần nhà.
  • Để đầu gối bé thắng và áp sát vào thước đo. Sau đó xem kết quả. 

So với trẻ từ 0 – 2 tuổi, bố mẹ nên thường xuyên đo chiều cao, cân nặng cho bé để biết con có phát triển tốt hay không. 

2. So với bé 2 tuổi trở lên

Ở độ tuổi này, bé đã biết đứng nên bố mẹ có thể đo chiều cao cho trẻ bằng thước đứng trên tường. Cách đó và những lưu ý bố mẹ cần biết như sau:

  • Thước đo phải được cố định độ, đảm bảo độ chuẩn xác và thẳng đứng vuông góc với sàn nhà hoặc mặt đất. 
  • Cho bé đứng thắng người vào vị trí đo, không cho bé mang giày dép khi đo.
  • Cho 2 tay bé áp thẳng xuôi theo 2 đùi, mắt nhìn thẳng về phía trước. 
  • Dùng bảng gõ áp sát vào đỉnh đầu bé và phải vuông góc với thước đo. Sau đó xem kết quả.

Mẹ nên tham khảo hướng dẫn cách đo chiều cao chuẩn cho trẻ theo độ tuổi (Nguồn: Sưu tầm)

Chiều cao cân nặng của trẻ bị tác động bởi những yếu tố nào?

1. Yếu tố di truyền

Gen di truyền là một trong những yếu tố tác động đến chiều cao và cân nặng của trẻ. Bời vì từ khi khi thành thai nhi, bé đã được nhận mã gen từ cả bố và mẹ. Theo các tìm hiểu của những nhà khoa học cho biết rằng gen di truyền quyết định đến 23% chiều cao của trẻ sau này. 

2. Sức khỏe mẹ bầu trong quá trình mang bầu

Thai nhi luôn sống dựa hoàn toàn vào mẹ trong lúc còn trong bụng mẹ. Do đó, sức khỏe của mẹ cũng sẽ là yếu tố quyết định rất nhiều đến chiều cao và cân nặng của trẻ. Nếu trong quá trình mang thai, mẹ bổ sung đầy đủ các dinh dưỡng, khoáng chất thì bé sẽ được phát triển khỏe mạnh.

Tham khảo thêm: Dinh dưỡng hợp lý trong thai kỳ cho mẹ bầu

3. Sức khỏe của bé

Ngoài những yếu tố trên thì sức khỏe của bé cũng làm tác động đến chiều cao và cân nặng của con. Nếu bé ốm yếu, không có cơ chế dinh dưỡng thích hợp sẽ khiến trẻ ốm yếu, còi xương, chậm phát triển. Do đó, khi trẻ từ 0 – 18 tuổi bố mẹ cần cho bé ăn nhiều loại thực phẩm bổ sung phong phú các dinh dưỡng khác nhau. Đặc biệt, cần bổ sung đủ lượng canxi, vitamin và chất đạm để trẻ phát triển tốt.

Tham khảo thêm: Bổ sung canxi cho mẹ bầu theo từng thời kỳ thai kỳ

4. Tập luyện thể thao

Song song với ăn uống thì bố mẹ cũng nên hướng dẫn con tập luyện thể dục, thể thao mỗi ngày một cách hợp lý để trợ giúp cho quá trình phát triển chiều cao của trẻ. Một số môn thể thao giúp bé tăng chiều cao như: Bóng rổ, bơi lội, bóng chuyền,…

5. Yếu tố khác (đề cập đến môi trường sống, giấc ngủ,…)

Môi trường xung quanh hay giấc ngủ mỗi ngày cũng sẽ tác động rất nhiều đến sự phát triển chiều cao và cân nặng của trẻ. Bố mẹ không nên cho bé ngủ nhiều, hoặc ép trẻ phải ngủ khi bé không buồn. Ngoài ra, một môi trường sống lành mạnh, trong lành, không ô nhiễm, khói bụi sẽ giúp bé phát triển tốt hơn. 

Cân nặng chiều cao của bé không đạt chuẩn thì phụ huynh cần làm gì?

Đảm bảo cơ chế dinh dưỡng tốt

Nếu chiều cao và cân nặng của bé không đạt chuẩn thì bố mẹ nên bổ sung phong phú các dưỡng chất cho bé. Tốt nhất, bố mẹ nên cho bé ăn 3 bữa chính, ăn thêm từ 2 – 3 bữa. Tuy nhiên, bố mẹ cần đảm nói rằng bữa ăn của bé có đủ 4 nhóm dưỡng chất: Đường, đạm, chất béo, vitamin và khoáng chất.

Tạo thói quen vận động, tập luyện điều độ cho trẻ

Bố mẹ nên tạo điều kiện để bé có thể được chơi thể thao, tập luyện thường xuyên. Vì khi hoạt động, thân thể sẽ tạo ra quá trình chuyển hóa năng lượng, trợ giúp trao đổi chất tốt hơn, hoạt động vận tải canxi vào mô xương cũng tốt hơn. Do đó, tập luyện thể thao sẽ giúp bé có xương chắc khỏe, phát triển vượt trội. 

Ngủ đúng giờ và đủ giấc

Thân thể sẽ sản xuất nhiều hormone tăng trưởng khi bé có một giấc ngủ sâu vào ban tối. Điều này tốt cho quá trình hấp thụ canxi, kích thích hệ xương phát triển. Để phát triển tốt, trẻ cần đảm bảo có được giấc ngủ ngon và ngủ đủ từ 8 – 12 tiếng vào ban tối.

Tham khảo thêm: Tư thế ngủ tốt cho mẹ bầu trong thai kỳ an toàn

Sử dụng sản phẩm trợ giúp tăng chiều cao và cân nặng

Ngoài những cách trên, bố mẹ cũng có thể cho bé sử dụng thêm các sản phẩm trợ giúp tăng chiều cao và cân nặng. Nên chọn các sản phẩm có thành phần bổ sung dưỡng chất với bộ 3 canxi nano, vitamin D3 và MK7 để trẻ phát triển xương, tăng chiều cao. Ngoài ra, nên bổ sung nhiều vi dưỡng chất khác như: Magie, kẽm, DHA,… để giúp trẻ phát triển toàn diện như thể lực, trí lực. 

Tham khảo thêm: Cách tăng chiều cao cho trẻ tối đa, đúng chuẩn mẹ bầu nên biết

Thông qua những chia sẻ trong nội dung này, Huggies trông mong có thể giúp bạn biết phương pháp tính chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ cũng như biết cách chăm sóc trẻ một cách hợp lý, bổ sung đầy đủ dưỡng chất giúp trẻ phát triển tốt hơn. Mẹ có thắc mắc gì hãy ghé qua thể loại Chăm sóc bé hoặc Góc Chuyên Viên của Huggies nhé!


Xem thêm những thông tin liên quan đến đề tài phương pháp tính chiều cao cân nặng

Cách Tính BMI – Chỉ Số BMI Xác Định Chuẩn Đẹp Cho Nam Và Nữ

alt

  • Tác giả: Elipsport
  • Ngày đăng: 2021-02-19
  • Nhận xét: 4 ⭐ ( 6370 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Phương pháp tính chỉ số BMI chuẩn để theo dõi thân hình cân đối mà mọi người đều hy vọng. Một người có cân nặng chuẩn phải có chỉ số BMI chuẩn.

    Để có chỉ số BMI chuẩn thì tất cả chúng ta phải tập luyện và bổ sung dinh dưỡng một cách hợp lí và khoa học. Chỉ số BMI chuẩn không chỉ cho thấy thân thể bạn đang bình thường mà còn phòng được các bệnh liên quan đến béo phì, tim mạch, huyết áp cao …

    Vậy thì phải tính BMI như vậy nào? Hãy cùng tính BMI của thân thể qua phương pháp tính BMI cụ thể trong video ngay sau đây!
    👉 https://elipsport.vn/tin-tuc/cach-tinh-bmi-va-bang-chieu-cao-can-nang-chuan-cho-nam-gioi_4845.html
    ————————————————————————-
    ❤ Nếu bạn quan tâm đến các vấn đề về SỨC KHỎE hãy đăng ký kênh để thu được các video có ích từ chúng tôi:
    👉 http://bit.ly/2XFEBhX
    ————————————————————————-
    ✥ Showroom gần nhất: https://elipsport.vn/lien-he
    📱 Tổng đài tư vấn miễn phí: 1800 6854
    ✥ Fanpage: https://www.facebook.com/elipsport.vn/
    🌏 Website: https://elipsport.vn
    🚚 Ship hàng 24h + lắp ráp miễn phí toàn quốc
    bmi cachtinhbmi congthutinhbmi
    ————————————————————————-
    DATA
    ————————————————————————-
    phương pháp tính BMI – phương pháp tính chỉ số bmi – công thức & bảng chỉ số bmi chuẩn – PM tính bmi. hướng dẫn phương pháp tính chỉ số bmi cho nam, nữ, trẻ em.
    phương pháp tính cân nặng lý tưởng và cân nặng hợp lý đơn giản cho người trưởng thành | dược sĩ đinh hương.
    phương pháp tính phần trăm mỡ thân thể & các lưu ý cần biết (rất nên xem).

    có nhiều phương pháp tính cân nặng lý tưởng trong video này tôi chia sẻ 3 phương pháp tính cân nặng thông dụng và đơn giản theo công thức bruck broca từ bmi và 2 phương pháp tính hạn chế cân nặng thích hợp cho người trưởng thành..

    đây là video chia sẻ phương pháp tính cân nặng lý tưởng và cân nặng nên có cho người trưởng thành | dược sĩ đinh hương.

    ep 6 : phương pháp tính bmr & tdee| bạn cần bao nhiêu calo một ngày??
    4 tuần mới tập gym – p6 – tính bmi xà xác nhận % mỡ – hlv ryan long fitness. các bạn tính chỉ số bmi ở đây nhé:… phương pháp tính chỉ số bmi để biết mình gầy hay béo suy dinh dưỡng hay béo phì / chỉ số bmi / bmi là gì.

    hướng dẫn phương pháp tính chỉ số bmi cho nam nữ trẻ em… phương pháp tính cân nặng chuẩn so với chiều cao cho các bạn nữ – ryan long fitness.
    – phương pháp tính phần trăm mỡ thân thể như vậy nào?.

    phương pháp tính chỉ số bmi rất đơn giản bạn cũng có thể đo chỉ số bmi online trên website của nhiều nhà cung cấp y tế… hướng dẫn phương pháp tính chỉ số bmi chuẩn xác. phương pháp tính cân nặng chuẩn so với chiều cao cho các bạn nữ – ryan long fitness..

Tính cân nặng theo chiều cao dựa trên chỉ số BMI

  • Tác giả: taimuihongsg.com
  • Nhận xét: 3 ⭐ ( 1552 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Cân nặng chuẩn theo chiều cao và độ tuổi là vấn đề nhiều người quan tâm. Chỉ số khối thân thể BMI sẽ giúp bạn xác nhận tương đối cân nặng khỏe mạnh mà bạn…

Cách Tính Cân Nặng Và Chiều Cao, Cách Đo Và Tính Chỉ Số Bmi

  • Tác giả: namlimquangnam.net
  • Nhận xét: 4 ⭐ ( 3689 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Nhiều người muốn biết câu trả lời cho thắc mắc này: Tôi nên cân nặng bao nhiêu? Tuy nhiên, không có một trọng lượng khỏe mạnh lý tưởng cho mỗi người, bởi vì một số yếu tố khác nhau đóng một vai trò, Chúng bao gồm độ tuổi, tỷ lệ cơ-mỡ, chiều cao, giới tính và sự phân bố chất béo trong thân thể hoặc kiểu dáng thân thể

Cách Đo Và Tính Chiều Cao Cân Nặng Chuẩn Theo Chiều Cao Dựa Trên Chỉ Số Bmi

  • Tác giả: tinhte.edu.vn
  • Nhận xét: 3 ⭐ ( 1842 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Nội dung được tư vấn chuyên môn bởi Bác sỹ chuyên khoa Ι Nguyễn Hồng Phúc – Bác sỹ Hồi Sức cấp cứu, Khoa Hồi sức cấp cứu – Cơ sở y tế Đa khoa Quốc tế Vinmec Phú Quốc, Bác sỹ đã có gần 20 năm kinh nghiệm trong Hồi Sức cấp cứu

Bảng Chiều Cao Cân Nặng Chuẩn Của Người Lớn 2021

  • Tác giả: hoclaixehcm.edu.vn
  • Nhận xét: 4 ⭐ ( 5571 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Bảng Chiều Cao Cân Nặng Chuẩn Của Người Lớn Mới Nhất Năm 2021. Hướng Dẫn Cách Luyện Tập Để Có Thân Hình Chuẩn

Cách Tính Cân Nặng Và Chiều Cao Hợp Lý Tưởng Cho Nam, Nữ, Thế Nào Là Cân Nặng Lý Tưởng

  • Tác giả: vumon.vn
  • Nhận xét: 5 ⭐ ( 8783 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Nhiều người muốn biết câu trả lời cho thắc mắc này: Tôi nên cân nặng bao nhiêu? Tuy nhiên, không có một trọng lượng khỏe mạnh lý tưởng cho mỗi người, bởi vì một số yếu tố khác nhau đóng một vai trò, Chúng bao gồm độ tuổi, tỷ lệ cơ-mỡ, chiều cao, giới tính và sự phân bố chất béo trong thân thể hoặc kiểu dáng thân thể

Phương pháp tính chiều cao, cân nặng tiêu chuẩn cho Nam, Nữ

  • Tác giả: benhvienhutmo.vn
  • Nhận xét: 5 ⭐ ( 1743 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: BMI là một trong những chỉ số giúp bạn đo lường chiều cao và cân nặng ✅hiệu quả trong rất nhiều năm nay. ✅Cùng tìm hiểu cụ thể về chỉ số này,✅ cũng như phương pháp tính, công thức tính BMI chuẩn xác.

Xem thêm các nội dung khác thuộc thể loại: giải trí