NHỮNG CÂU NÓI HAY BẰNG TIẾNG NHẬT – những câu tiếng nhật hay

Những câu nói hay bằng tiếng Nhật dưới đây sẽ giúp bạn trổ tài được nhiều cung bậc xúc cảm, tư duy của mình!

Bạn đang xem: những câu tiếng nhật hay

TỔNG HỢP NHỮNG CÂU NÓI HAY BẰNG TIẾNG NHẬT

 

 

Với ngôn từ tuyệt đẹp, những câu nói hay bằng tiếng Nhật dưới đây sẽ giúp bạn trổ tài được nhiều cung bậc xúc cảm, tư duy, tình cảm của mình. Hay đơn giản chỉ là mang đến cho bạn niềm tin vào cuộc sống. Đồng thời, với những bạn đang học tiếng Nhật, đây cũng là một phương pháp để bạn nâng cao tri thức về từ vựng, ngữ pháp. Cùng JLPT Test tìm hiểu nhé!

 

 

 

 

1. Thanh xuân như một trận mưa rào, cho dù bị ướt bạn vẫn muốn đắm chìm trong trận mưa ấy lần nữa.

青春は大雨のようです。濡れてももう一度その雨にあそびたいです。

(Seishun wa ōame no yōdesu. Nurete mo mōichido sono ame ni asobitai desu)

 

2. Chớp mắt một cái đã qua là thanh xuân, là ước mong. Chớp mắt một cái đã qua là mẩu chuyện của chúng tôi.

 青春は一瞬間で経ちました。私たちのストーリーは青春の中にあります。

 (Seishun wa ichi shunkan de tachimashita. Watashitachi no sutōrī wa seishun no naka ni arimasu)

 

 

3. Thanh xuân thật sự rất ngắn ngủi

 青春はすごっく短いと思います。

(Seishun wa sugo kku mijikai to omoimasu)

 

4. Đời người chỉ một lần gặp mặt

 一期一会 !

(Ichigo ichie)

 

5. Thanh xuân cũng giống với giấy vệ sinh, nhìn thì có vẻ nhiều, dùng mới biết không đủ 

青春はトイレペパーのよう、ざっと見れば、多いけど、使うと、たりないと承認します。

 (Seishun wa toirepepā no yō, zatto mireba, ōikedo, tsukau to, tarinai to shōnin shimasu.)

 

6. Cám ơn thanh xuân vì đã có bạn ở đó

あなたがいる青春ありがとう!

 (Anata ga iru seishun arigatou)

 

 

1. Gia đình là một trong những kiệt tác của thiên nhiên.

 家族 と は, 自然 が 作 り だ し た 傑作 の 一 つ で あ る。

(Kazoku to wa, shizen ga sakurida shita kessaku no ichi-tsu de aru.)

 

 2. Khi điều tồi tệ xảy đến, gia đình sẽ là nơi nương tựa.

困 っ た と き に 支 え て く れ る の が 家族 で あ る。

(Koma tta to ki ni Sasō ete ku re ru no ga kazoku de aru.)

 

3. Gia đình là tế bào của xã hội.

 家族 と は 人間 社会 に お い て 欠 く こ と の で き な い 最小 単 位 で あ る。

(Kazoku to wa ningen shakai ni σ ite ketsu ku ko to no deki na ι saishō tan ι de aru)

 

4. Không gì vui bằng cả gia đình sum họp.

 家族 み ん な が 楽 し め る も の な ん て な い。

(Kazoku min na ga raku shi meru mo no na nte nai)

 

5.  Bạn phải bảo vệ danh dự của các bạn. Và gia đình của các bạn.

名誉, そ し て 家族 も 守 ら な け れ ば な ら な い。

(Meiyo,-so shite kazoku mo mori-rana kereba na ranai.)

 

6. Toàn bộ các gia đình hạnh phúc đều giống nhau; còn mỗi gia đình không hạnh phúc đều có nỗi xấu số tách biệt.

 幸せな家庭はみんな似ている。不幸せな家庭はそれぞれ異なった形で不幸せである。

(Shiawasena katei wa min’na nite iru. Fushiawasena katei wa sorezore kotonatta katachi de fushiawasedearu.)

 

7. Bạn không chọn gia đình. Họ là những món quà của Thiên Chúa giành cho bạn. 

君が家族を選んだのではない。君が家族に対してそうであるように、家族は神様が君に与えた贈り物なんだ。

Kimi ga kazoku σ eranda node wanai. Kimi ga kazoku ni taishite sōdearu yō ni, kazoku wa kamisama ga kimi ni ataeta okurimononanda.)

 

8.  Gia đình không phải là một điều trọng yếu. Này là toàn bộ mọi thứ.

家族 は 大 切 な も の な ん か じ ゃ な い. 家族 こ そ す べ て だ。

(Kazoku wa dai setsuna mono nanka jyanai. Kazoku ko so su beteda.)

 

9. Gia đình có nghĩa là không ai bị bỏ qua phía sau hoặc bị lãng quên.

Gia đình có nghĩa là không ai bị bỏ lại phía sau và không lúc nào bị lãng quên.

(Kazoku tte iu no wa, dám mo oite ika reru koto wanai tte kotodashi, wasure Rareru koto mo nai tte koto.)

10. Gia đình là sức mạnh và khuyết điểm của tôi.

Gia đình vừa là sức mạnh vừa là khuyết điểm của tôi.

(Kazoku wa watashi no tsuyo mide mo ari, watashi no yowa mide mo aru.)

1. Bạn thân cùng trổ tài tình yêu trong lúc khó khăn, không phải lúc đang hạnh phúc.

Bạn thân trổ tài tình cảm khi gặp sự cố chứ không phải khi vui.

(Shiawasena tokide wa naku, nanika mondai ga okotta toki ni koso, yūjin wa aijō σ misete kureru monoda.)

2. Đừng đi sang phía sau tôi, tôi không chắc cú có thể dẫn đường. Đừng đi trước tôi; Tôi không chắc cú có thể đi theo. Chỉ cần đi bên cạnh tôi và trở thành bạn củ một tôi.

Vui lòng không theo dõi tôi. Tôi có thể không hướng dẫn bạn. Tôi không muốn bạn đi trước mặt tôi. Tôi có thể không theo bạn. Chỉ cần đi bên cạnh và là bạn của tôi.

(Tsuite konaide hoshī. Watashi wa kimi σ micodaskanai kamo shirenaikara. Mae σ arukanaide hoshī. Watashi wa tsuite ikanai kamo shirenaikara. Tada narande aruite, watashinotomodachi de ite hoshī.)

3. Một người bạn thực sự là người tiến về phía bạn khi cả toàn cầu bước

Một người bạn thực sự là người bước đi khi toàn cầu rời đi.

(Shin no yūjin to wa, sekai ga hanarete iku toki ni ayumiyotte kite kureru hito no kotodearu.)

4. Món quà lớn nhất của cuộc sống là tình bạn và tôi đã thu được nó.

Món quà lớn nhất trong đời tôi là tình bạn và tôi đã thu được nó.

(Jinsei saidai no okuri mono wa yūjō de ari, watashi wa mou te ni nyū re ma shita.)

5. Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn khi đi bộ một mình trong

Thà đi bộ trong bóng tối với đồng bọn hơn là đi bộ một mình trong ánh sáng.

(Akarui tokoro σ hitori de aruku yori, kurai tokoro σ nakama tới aruku ho ga ι.)

6. Không có gì trên trái đất này được nhìn nhận cao hơn tình bạn thực sự.

Không có gì trên đời không thể thay thế được hơn tình bạn chân chính.

(Shin no yū jō yori kakegae no nai mono nante konoyo ni wanai.)

7. Bạn thân được sinh ra để giành cho nhau, không thiết yếu phải tạo dựng nên mới có tình cảm với bạn.

Bạn thân được sinh ra, không phải được tạo ra.

(Tomo to iu no wa tsukuru monode wana ku, umareru monodearu.)

8. Một người bạn là người mang đến cho bạn sự tự do để là chính mình.

Bạn thân là người cho bạn sự tự do tuyệt đối để được là chính mình.

(Tomodachi tte iu no wa kimi ga kimirashiku ι Rareru yōna zettai-tekina jiyū σ kureru hito no kotoda.)

9. Những người bạn tốt nhất là người giúp tôi tìm thấy những điều tốt nhất của mình.

Bạn tri kỷ của tôi là người có thể phát huy hết khả năng của tôi.

(Shin’yū wa watashi no ichiban tôi đến ko ro σ hiki shutsu shite kureru hito de su.)

10. Bạn là người hiểu bạn và yêu bạn.

Bạn thân là người biết bạn và vẫn thích bạn.

(Yūjin to wa kimi no koto σ shitte ite, soredemo kōi σ motte kurete iru hito no kotodesu.)

11. Một người bạn thực sự là người tiến về phía bạn khi cả toàn cầu bước

Shin no Yujin là một người đến với Ayumi khi toàn cầu bị chia cắt.

(Shin no yū jinto wa, se kai ga hanarete iku toki ni ayumiyotte kite kureru hito no kotodearu)

12. Lòng nhớ ơn hâm nóng tình cũ và trả lại cho tất cả chúng ta những người bạn mới.

Lòng nhớ ơn làm ấm tình bạn cũ và tạo ra những tình bạn mới

(Kanshanokimochi wa, furui yūjō σ atatame, aratana yūjō mo umidasu)

1. Tình yêu không phải là tất cả chúng ta cùng nhìn về phía nhau mà là khi tất cả chúng ta cùng nhìn về một hướng

Yêu không phải là nhìn nhau, mà là cùng nhau nhìn về một hướng.

(Ai wa, otagai σ mitsumeau koto de wa naku, tomoni onaji hōkō bỏ sumeru koto de aru)

2. Tình yêu như một chiếc bóng, tất cả chúng ta càng đuổi bao nhiều thì nó càng chạy từng ấy. Nếu ta chạy trốn nó thì nó sẽ đuổi theo ta, còn nếu ta đuổi theo nó thì nó sẽ trốn chạy ta.

恋はまことに影法師、 いくら追っても 逃げていく。 こちらが逃げれば追ってき て、 こちらが追えば逃げていく。

(Koi wa makotoni kagebōshi, ikura otte mo nige te iku. Kochira ga nigere ba otte ki te,kochira ga oe ba nige te iku)

 

3.  Sự vắng mặt trong thời gian ngắn sẽ tiếp thêm sự mãnh liệt cho tình yêu. Nếu vắng mặt trong thời gian dài sẽ phá hủy tình yêu. 

短い不在は恋を活気づけるが、長い不 在は恋をほろぼす。

(Mijikai fuzai wa koi σ kakki zukeru ga, nagai fuzai wa koi σ horobosu)

Được hiểu theo nghĩa là : Trong tình yêu nếu có sự chia cách một thời gian ngắn sẽ khiến trái tim ta càng thêm rung động mãnh liệt. Nếu xa cách quá lâu thì trái tim ấy sẽ nguội lạnh đi.

 

4. Khi mới yêu tất cả chúng ta nói: “anh yêu em vì anh cần em” .Khi tình yêu trở nên chín muồi hơn, tất cả chúng ta nói : ” anh cần em vì anh yêu em”.

未熟な愛は言う、「愛してるよ、君が必 要だから」と。成熟した愛は言う、「君が 必要だよ、愛してるから」と。

(Mijuku na ai wa iu, “aishiteru yo, kimi ga hitsuyō da kara” to. Seijuku shi ta ai wa iu, “kimiga hitsuyō da yo, aishiteru kara” to)

 

5.

Yêu là phải nói cũng như đói thì phải ăn.

愛は言っている 食べるのと同じくらい空腹

(Ai wa itte iru taberu no to onaji kurai kūfuku)

 

 

6. Nếu không có em, không biết cuộc sống này như vậy nào.

あなたがいなかったら、どんな生活をするか分からない。

(Anata ga inakattara, don’na seikatsu wo suru ka-bun wakara nai.)

 

7.  Mỗi ngày mỗi ngày anh đều muốn nhìn thấy nụ cười trên khuôn mặt em.

毎日毎日、君に笑顔を見たい。

(Mainichi mainichi kimi ni egao wo mitai.)

 

8. Anh đã chót yêu em.

あなたに惚れた! 

(Anata ni horeta!)    

 

9. Anh muốn chở che cho em.

ずっと守ってあげたい。

(Zutto mamotte agetai.)    

 

10. Anh yêu em từ tận trái tim.

心から愛していました。

(Kokoro kara aishite imashita)    

 

11. Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, tất cả chúng ta lại lãng phí thời gian đi tìm người tình hoàn mỹ.

私たちは完璧な愛を創る代わりに、完璧な恋人を探そうとして時を無駄にしている。

(Watashitachi wa kanpekina ai σ tsukuru kawari ni, kanpekina koibito σ sagasou to shite toki σ muda ni shite iru)

 

12. Anh không hiểu vì sao anh yêu em, anh chỉ biết là anh yêu em.

 どうしてあなたを愛しているか分からないけど、あなたを愛していることだけが分かる。

(Dōshite anata σ aishite iru ka-bun wakara naikedo, anata σ ai shite iru koto dake ga wakaru.)

 

 

1. 自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。

Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống lối sống mà bạn yêu.

(Jibun no ikiru jinsei σ aise. Jibun no aisuru jinsei σ ikiro.)

 

2. 何事も成功するまでは不可能に思えるものである。

Mọi thứ đều không gì là không thể cho đến khi nó hoàn thiện.

(Nanigoto mo seikō suru made wa fukanō ni omoeru monodearu.)

 

3. 雲の向こうは、いつも青空。

Luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây.

(Kumo no mukō wa, itsumo aozora.)

 

4. 下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。

Nếu mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng lúc nào nhìn thấy cầu vồng ở phía trước.

(Shita σ muite itara, niji σ mitsukeru koto wa dekinai yo.)

 

 

5. 努力しない者に成功はない。

So với những người không nỗ lực thì không có khái niệm thành công.

(Doryoku shinai mono ni seikō wanai)

 

6. Loài người không thiếu sức mạnh, nhưng đơn giản thiếu mất ý chí.

Loài người không thiếu sức mạnh. Nó thiếu ý chí.

(Hito wa tsuyo-sa ni kakete iru node wanai. Ishi σ kaite iru noda.)

7. Nếu bạn có thể ước mong, bạn sẽ làm được.

Nếu bạn đã ước mong đến điều đó thì bạn cũng tuyệt đối có thể thực hiện được

(Hito wa tsuyo-sa ni kakete iru node wanai. Ishi σ kaite iru noda.)

8. Cái giá của sự vĩ đại là trách nhiệm.

Cái giá phải trả cho đại trách nhiệm.

(Idai-sa no taika wa sekininda.)

9. Chỉ khi biết nếm mùi thất bại, bạn mới có thể tận hưởng thắng cuộc ngọt ngào nhất.

Chính thất bại cay đắng thành công khiến bạn càng ngọt ngào.

(Haiboku σ aji σ shitte koso, mottomo kanbina shōri ga ajiwaeru.)

10. Đời người có khi buồn, có lúc cực khổ, cũng có lúc vui sướng. / ρ>

Đời người có thể thống khổ, vui buồn. Nhưng hãy sống hết mình .

(Ningen no là shō ni wa, kurushī koto mo, kanashī koto mo, tanoshī koto mo, arimasu. Dùng thử, là shōken mei ikimashou)

11. Loài người cứ phải tự làm là muốn làm gì cũng được.

Chỉ vì mọi người có tự do không có nghĩa là họ có thể làm bất kì điều gì.

(Hito ni wa jiyū ga arukara to itte, nani σ shite mo ī to iu monode wanai)

12. Lòng nhớ ơn hâm nóng tình cũ và trả lại cho tất cả chúng ta những người bạn mới.

Lòng nhớ ơn hâm nóng tình bạn cũ và tạo ra những tình bạn mới.

(Kanshanokimochi wa, furui yūjō σ atatame, aratana yūjō mo umidasu)

13. Hãy cười khi có thể và quên đi những cái không thể thay đổi.

Cười khi bạn có thể và quên đi những gì bạn không thể thay đổi.

(Kanōna toki ni waratte, kae Rarenai mono σ wasure mashou)

14. Sáng tạo là tư duy bạo lực.

Sáng tạo nghĩ đến bạo lực.

(Sōzō-sei wa, bōryoku no koto σ kangaete imasu.)

15. Trở thành đối thủ không có nghĩa là trở thành kẻ thù.

Đối thủ không phải là kẻ thù.

(Raibaru wa teki ni naru wakede wanai.)

16. Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn khi đi bộ một mình trong

Thay vì đi bộ một mình trong bóng tối, tốt hơn là chúng ta nên đi giữa bóng tối. Tốt hơn là nên có một nơi nào đó ở giữa.

(Akiraru ι to ko ro σ ichi-ri de ho ku yori, kura ι to ko ro σ naka-kan to ho ku houga ι ι. Akarui tokoro σ hitori de aruku yori, kurai tokoro σ naka ma to aruku hō ga ii.)

17. Nếu bạn bỏ cuộc, đó cũng là cái kết của cuộc chơi.

Nếu bạn bỏ cuộc, trò chơi sẽ kết thúc ở đó.

(Akirametara soko de shiai shūr you desu yo.)

18. Hãy sống thật hạn н phúc nếu bạn muốn trở thành nên hạn н phúc.

Nếu bạn muốn hạnh phúc, hãy.

(Shiawase ni naritai nonara, nari nasai.)

19. Mọi thứ đều có vẻ không tưởng khi nó hoàn thiện.

Mọi thứ hình như là không thể cho đến khi nó thành công.

(Nanigoto mo seikō suru làm wa fukanō ni omoeru monodearu.)

20. Cuộc sống của tôi vốn không vui vẻ. Vì vậy mà tôi phải tự tạo cuộc sống

Cuộc sống của tôi không vui vẻ. Này là nguyên nhân vì sao tôi đã tạo ra cuộc sống của mình.

(Watashinojinsei wa tanoshikunakatta. Dakara watashi wa jibun no jinsei σ sōzō shita no.)

Trên đây là những câu nói hay bằng tiếng Nhật cho toàn bộ các độc giả tham khảo. Còn sót lại rất nhiều câu nói hay trong văn bản hóa Nhật Bản mà mọi người có thể tìm kiếm và dịch, vừa mang đến cho người học mới lạ, vừ α chứa đựng hiều bài học nghĩa!

Hãy chia sẻ với chúng tôi để tôi hiểu rằng danh sách mà bạn tâm đắc ở phần cuối của nội dung nhé! Chúc bạn

& gt; & gt; & gt; Cách gọi người yêu bằng tiếng Nhật

& gt; & gt; & gt; Cách tiếng Nhật


Xem thêm những thông tin liên quan đến đề tài những câu tiếng nhật hay

NHỮNG CÂU HỎI TIẾNG NHẬT THƯỜNG GẶP HÀNG NGÀY

alt

  • Tác giả: Inazuma Education – Tiếng Nhật giao tiếp ứng dụng
  • Ngày đăng: 2020-01-14
  • Nhận xét: 4 ⭐ ( 6104 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Trong giao tiếp mỗi ngày, chắc cú các bạn đều hay bị hỏi những câu như: Người kia là ai vậy? Cái gì thế này?… Thắc mắc tuy đơn giản nhưng nếu bạn luyện tập thường xuyên và trả lời thật tự nhiên thì chắc cú khả năng phản xạ tiếng Nhật của các bạn sẽ cải tổ đáng kể.

    Trong video ngày ngày hôm nay, hãy cùng Hinaki Sensei luyện tập về những thắc mắc tiếng Nhật thường gặp mỗi ngày nhé!

    Inazuma_Education Kaiwa_với_giáo_viên_Nhật Giao_tiếp_tiếng_Nhật_như_người_Nhật
    ——————–
    📌 Inazuma liên tục mở thêm nhiều khóa học giao tiếp online qua skype với 100% giáo viên người Nhật.

    👉 Tư vấn khóa học tại: ɱ.me/inazumaedu
    ☎️ Hotline: 0943.668.258 (Ms.Hiền)

Những câu nói tiếng Nhật hay nhất

  • Tác giả: thuthuatphanmem.vn
  • Nhận xét: 4 ⭐ ( 7414 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Những câu nói tiếng Nhật hay nhất. Nhật Bản là một quốc gia giàu truyền thống, với nền văn hóa mang nhiều nét mới lạ và rực rỡ riêng. Người Nhật có rất nhiều câu danh ngôn hay, ý nghĩa về cuộc sống của họ.

“Tất tật” – những câu tiếng Nhật hay và ý nghĩa nhất

  • Tác giả: xuatkhaulaodong.com.vn
  • Nhận xét: 4 ⭐ ( 3717 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Để có đượ¢ thành công trong công việ¢ cũng như trong cuộ¢ sống hàng ngày, đòι hỏι mỗι chúng ta phảι tự họ¢ hỏι, tìɱ tòι, trau dồι cho mình những kiếи thứ¢ và…

100 câu hội thoại tiếng Nhật cơ bản sử dụng mỗi ngày

  • Tác giả: akira.edu.vn
  • Nhận xét: 3 ⭐ ( 4657 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Nhiều người Việt học tiếng Nhật thường gặp khó khăn liên quan đến giao tiếp thông thường. Nội dung tổng hợp 100 câu hội thoại tiếng Nhật cơ bản sau đây kỳ vọng sẽ giúp người học đơn giản và hứng thú chinh phục từ ngữ này!

Những câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản phầи 1

  • Tác giả: hikariacademy.edu.vn
  • Nhận xét: 5 ⭐ ( 4067 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Họ¢ tiếng nhật không khó, chỉ cầи chịu khó luyệи tậρ. Hãy cùng Hikari Academy luyệи nóι Những câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản nhé!

So deep với những dòng status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc!

  • Tác giả: voh.com.vn
  • Nhận xét: 4 ⭐ ( 4060 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: (VOH) – Bằng nét chữ đặc biệt, status tiếng Nhật sẽ mang đến những điều thú vị cho tất cả chúng ta. Bạn có thể dùng nó để đăng status hoặc chèn vào ảnh tạo ra sự mới lạ.

Những câu châm ngôn tiếng Nhật hay về cuộc sống

  • Tác giả: trungtamnhatngu.edu.vn
  • Nhận xét: 3 ⭐ ( 5935 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Những câu châm ngôn tiếng Nhật ý nghĩa về cuộc sống vừa giúp bạn trao dồi tri thức từ vựng để giao tiếp vừa giúp bạn học văn hóa về cuộc sống

Xem thêm các nội dung khác thuộc thể loại: giải trí